Thứ bảy, 19/12/2020 | 12:00 AM

Hình thức thi tuyển sinh đối với các ngành năng khiếu thuộc Đại học Huế năm 2018

1. Các ngành đào tạo thuộc Khoa Giáo dục Thể chất (Khối thi truyền thống: T)
a. Ngành, các nội dung kiểm tra và thi

Stt

Tên ngành

Mã ngành

Nội dung thi

1

Giáo dục Thể chất

7140206

Bật xa tại chỗ; Chạy 100m

2

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

7140208

Bật xa tại chỗ; Chạy 100m

- Kiểm tra thể hình: Thí sinh phải đạt yêu cầu về kiểm tra thể hình theo quy định mới được dự  thi các môn năng khiếu (Thí sinh có thể hình cân đối không dị hình, dị tật; không bị bệnh tim mạch, nam cao 1,65m nặng 45kg trở lên; nữ cao 1,55m, nặng 40kg trở lên). Qua kiểm tra, thí sinh không đạt yêu cầu về thể hình sẽ không được dự thi các môn năng khiếu.
- Thi bật xa tại chỗ: Thí sinh thực hiện 02 lần liên tiếp để lấy thành tích cao nhất. Điểm thi nội dung này có hệ số 0.4
- Thi chạy 100m: Thí sinh thực hiện 01 lần để lấy thành tích. Điểm thi nội dung này có hệ số 0.6
b. Công thức tính điểm năng khiếu:
ĐNK = A x 0.4 + B x 0.6
Trong đó: ĐNK là điểm năng khiếu, A là điểm nội dung thi Bật xa tại chỗ, B là điểm nội dung thi chạy 100m.
Lưu ý:
+ Thí sinh sẽ bị điểm 0 môn năng khiếu nếu bỏ ít nhất 1 trong 3 nội dung trên.
+ Thí sinh tự trang bị áo quần, giày thể thao trong khi thi tuyển các môn năng khiếu (không được sử dụng giày đinh).
+ Điểm môn thi năng khiếu có hệ số 2
+ Điều kiện xét tuyển là điểm môn năng khiếu chưa nhân hệ số phải >=5.0
2. Các ngành đào tạo thuộc Trường Đại học Nghệ thuật (Khối thi truyền thống: H)
a. Ngành, các môn thi năng khiếu

Stt

Tên   ngành

Mã ngành

Các môn thi

1

Sư phạm Mỹ thuật

7140222

Trang trí; Hình họa

2

Hội họa

7210103

Trang trí; Hình họa

3

Thiết kế Đồ họa

7210403

Trang trí; Hình họa

4

Thiết kế Thời trang

7210404

Trang trí; Hình họa

5

Thiết kế Nội thất

7580108

Trang trí; Hình họa

6

Điêu khắc

7210105

Phù điêu; Tượng tròn

- Thi các môn Tượng tròn, Phù điêu: Thí sinh mang theo dao cắt gọt đất sét (bằng chất liệu tre  hoặc gỗ) và một thanh gỗ có kích thước cỡ 4cm x 4cm x 30cm để thực hiện Tượng tròn.
- Thi môn Hình họa: Thí sinh mang theo bút chì, tẩy, que đo, dây dọi, bảng vẽ 60cm x 80cm.
- Thi môn Trang trí: Thí sinh mang theo bút chì, bút lông, màu vẽ (bột màu...), keo trộn với màu vẽ, hộp đựng nước, bảng hòa màu, bảng vẽ, compa, thước kẻ. 
Lưu ý:
+ Thi môn Hình họa và Trang trí thí sinh đem theo kẹp giấy hoặc băng keo trong để dán 4 góc của tờ giấy thi lên trên bảng vẽ.
+ Thời gian làm bài của mỗi môn thi là 4 tiếng
+ Điểm các môn năng khiếu có hệ số 1
+ Điều kiện xét tuyển là điểm mỗi môn năng khiếu phải >=5.0
b. Các vật dụng do Ban tuyển sinh cấp: 
Ban Tuyển sinh cấp phát giấy vẽ, giấy nháp; trang bị giá vẽ, bàn vẽ,… cho thí sinh dự thi môn Hình họa; Trang trí và cấp bàn xoay, bảng đắp phù điêu cho cho thí sinh dự thi môn Tượng tròn; Phù điêu. Để tạo điều kiện thuận lợi, thí sinh có thể liên hệ mua vật tư họa phẩm tại Cửa hàng họa phẩm phục vụ sinh  viên của nhà trường.
3. Ngành Giáo dục Mầm non thuộc trường Đại học Sư phạm (Khối thi truyền thống: M)
a. Ngành, các nội dung thi

Stt

Tên ngành

Mã ngành

Nội dung thi

1

Giáo dục Mầm non

7140201

Hát (tự chọn); Đọc diễn cảm;
Kể chuyện theo tranh

- Hát (tự chọn): Thí sinh  hát 1 bài hát tự chọn lời Việt, theo các chủ đề: quê hương, người mẹ, tuổi trẻ, mùa xuân, trường học (những bài hát tự chọn được phép phổ biến của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch). Thí sinh không được sử dụng micro và nhạc đệm. Thời gian hát không quá 3 phút. Điểm thi nội dung này có hệ số 0.4
- Đọc diễn cảm: Thí sinh bốc thăm ngẫu nhiên một trong những chuyện dành cho lứa tuổi mẫu giáo để đọc diễn cảm. Điểm thi nội dung này có hệ số 0.3
- Kể chuyện theo tranh: Thí sinh bốc thăm ngẫu nhiên một trong những tranh có chủ đề và dựa vào tranh để kể một chuyện ngắn phù hợp. Điểm thi nội dung này có hệ số 0.3
b. Công thức tính điểm thi năng khiếu
ĐNK = A x 0.4 + B x 0.3 + C x 0.3
Trong đó: ĐNK là điểm năng khiếu, A là điểm nội dung thi Hát (tự chọn), B là điểm nội dung thi Đọc diễn cảm, C là điểm nội dung thi Kể chuyện theo tranh.
Lưu ý:
+ Các nội dung thi Đọc diễn cảm và Kể chuyện theo tranh, thí sinh được phép chuẩn bị trong 2 phút và trình bày không quá 2 phút.
+ Thí sinh bị điểm không (0) môn năng khiếu nếu bỏ thi ít nhất một trong ba nội dung trên.
+ Điều kiện xét tuyển là điểm môn năng khiếu phải >=5.0
4. Ngành Kiến trúc thuộc trường Đại học Khoa học (Khối thi truyền thống: V)
- Ngành, môn thi

Stt

Tên ngành

Mã ngành

Môn thi

1

Kiến trúc                  

7580101

Vẽ Mỹ thuật (Vẽ tĩnh vật)

- Thi môn Vẽ Mỹ thuật: Thí sinh làm bài trong 180 phút. Điểm môn Vẽ Mỹ thuật có hệ số 1.5
Lưu ý:
+ Thí sinh được mang giá vẽ không có chân (bảng kê) và các vật dụng cần thiết vào phòng để làm bài thi.
+ Điều kiện xét tuyển là điểm môn năng khiếu chưa nhân hệ số phải >=5.0