Dự thảo Đề án tuyển sinh năm 2023 của Đại học Huế
A. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH
Năm 2023 Đại học Huế dự kiến tuyển sinh 15019 chỉ tiêu cho 139 ngành đào tạo theo 06 phương thức tuyển sinh:
- Xét kết quả học tập cấp THPT.
- Xét điểm thi TN THPT năm 2023.
- Xét kết quả học tập cấp THPT hoặc xét điểm thi TN THPT năm 2023 kết hợp với kết quả thi năng khiếu.
- Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
- Xét tuyển theo phương thức riêng của các đơn vị đào tạo trong Đại học Huế
- Xét kết quả thi đánh giá năng lực năm 2023 của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội và Đại học Sư phạm TPHCM (áp dụng cho các ngành đào tạo của Trường Đại học Sư phạm).
I. Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp trung học phổ thông (điểm học bạ).
- Điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình chung mỗi môn học (làm tròn đến 1 chữ số thập phân) của 02 học kỳ năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12;
- Điều kiện xét tuyển là tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển (chưa nhân hệ số) cộng điểm ưu tiên (nếu có) phải ≥ 18,0.
- Đối với các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên, điều kiện xét tuyển là tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển (chưa nhân hệ số) cộng điểm ưu tiên (nếu có) phải ≥ 18,0 và có học lực năm học lớp 12 đạt từ loại giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT ≥ 8,0.
II. Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả của kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông (TN THPT) năm 2023.
- Điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm thi của các môn đó trong kỳ thi TN THPT năm 2023;
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sẽ được Đại học Huế công bố sau khi có kết quả thi TN THPT năm 2023 và sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào cho khối ngành đào tạo giáo viên và khối ngành sức khỏe có cấp chứng chỉ hành nghề.
III. Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào điểm thi TN THPT năm 2023 hoặc dựa vào điểm học bạ kết hợp với kết quả thi tuyển năng khiếu (đối với các ngành năng khiếu).
1) Trường Đại học Sư phạm
Trường Đại học Sư phạm áp dụng phương thức xét tuyển dựa vào điểm thi TN THPT năm 2023 hoặc dựa vào điểm học bạ kết hợp với kết quả thi tuyển năng khiếu cho ngành Giáo dục Mầm non và ngành Sư phạm Âm nhạc.
STT |
Tên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
1 |
Giáo dục Mầm non |
7140201 |
1. Ngữ văn; Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 (Năng khiếu 1: Hát, Năng khiếu 2: Kể chuyện theo tranh) |
2. Toán; Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 (Năng khiếu 1: Hát, Năng khiếu 2: Kể chuyện theo tranh) |
|||
2 |
Sư phạm âm nhạc |
7140221 |
1. Ngữ văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 (Năng khiếu 1: Cao độ - Tiết tấu Năng khiếu 2: Hát/Nhạc cụ) |
2. Toán, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 (Năng khiếu 1: Cao độ - Tiết tấu Năng khiếu 2: Hát/Nhạc cụ) |
Phương thức thi
Ngoài môn văn hóa, thí sinh phải thi các môn năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm tổ chức theo quy định để lấy kết quả xét tuyển.
Điều kiện xét tuyển
* Đối với phương thức xét tuyển dựa vào điểm thi TN THPT năm 2023 kết hợp với kết quả thi tuyển năng khiếu
- Điểm môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm thi TN THPT năm 2023.
- Điểm môn văn hóa phải thỏa mãn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT.
* Đối với phương thức xét tuyển dựa vào điểm học bạ kết hợp với kết quả thi tuyển năng khiếu
- Điểm môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình chung môn học đó của 02 học kỳ năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12 (làm tròn đến 1 chữ số thập phân).
- Đối với ngành Giáo dục Mầm non: Điều kiện xét tuyển là học sinh đã tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
- Đối với ngành Sư phạm Âm nhạc: Điều kiện xét tuyển là học sinh đã tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại khá hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên. Trong trường hợp thí sinh có điểm thi các môn năng khiếu đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì điều kiện xét tuyển là điểm môn văn hóa phải ≥ 5,0.
- Tổng điểm 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển (chưa nhân hệ số) cộng điểm ưu tiên (nếu có) phải ≥ 18,0.
2) Trường Đại học Khoa học
Trường Đại học Khoa học áp dụng phương thức xét tuyển dựa vào điểm thi TN THPT năm 2023 hoặc dựa vào điểm học bạ kết hợp với kết quả thi tuyển năng khiếu cho ngành Kiến trúc.
STT |
Tên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
1 |
Kiến trúc |
7580101 |
1. Toán; Vật lí; Vẽ Mỹ thuật |
2. Toán; Ngữ văn; Vẽ Mỹ thuật |
|||
3. Toán, Tiếng Anh, Vẽ mỹ thuật |
Phương thức thi
Ngoài các môn văn hóa, thí sinh phải thi đánh giá năng lực môn năng khiếu (Vẽ Mỹ thuật) do Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế tổ chức theo quy định để lấy kết quả xét tuyển hoặc sử dụng kết quả thi môn năng khiếu của Hội đồng tuyển sinh các trường: Đại học Kiến trúc Hà Nội, Đại học Xây dựng Hà Nội, Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng cấp để xét tuyển. Môn thi Vẽ Mỹ thuật có hệ số 1,5.
Điều kiện xét tuyển
* Đối với phương thức xét tuyển dựa vào điểm thi TN THPT năm 2023 kết hợp với kết quả thi tuyển năng khiếu
- Điểm các môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm thi TN THPT năm 2023.
- Điểm môn thi năng khiếu chưa nhân hệ số phải ≥ 5,0.
* Đối với phương thức xét tuyển dựa vào điểm học bạ kết hợp với kết quả thi tuyển năng khiếu
- Điểm các môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình chung mỗi môn học của 02 học kỳ năm học lớp 11 và học kỳ 1 năm học lớp 12 (làm tròn đến 1 chữ số thập phân).
- Điểm môn thi năng khiếu chưa nhân hệ số phải ≥ 5,0.
- Tổng điểm 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển (chưa nhân hệ số) cộng điểm ưu tiên (nếu có) phải ≥ 18,0.
3) Trường Đại học Nghệ thuật
Trường Đại học Nghệ thuật áp dụng phương thức xét tuyển dựa vào điểm thi TN THPT năm 2023 hoặc dựa vào điểm học bạ kết hợp với kết quả thi tuyển năng khiếu cho tất cả các ngành đào tạo của trường.
STT |
Tên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
1 |
Sư phạm Mỹ thuật |
7140222 |
Ngữ văn; Hình họa; Trang trí |
2 |
Hội họa |
7210103 |
Ngữ văn; Hình họa; Trang trí |
3 |
Thiết kế Đồ họa |
7210403 |
Ngữ văn; Hình họa; Trang trí |
4 |
Thiết kế Thời trang |
7210404 |
Ngữ văn; Hình họa; Trang trí |
5 |
Thiết kế Nội thất |
7580108 |
Ngữ văn; Hình họa; Trang trí |
6 |
Điêu khắc |
7210105 |
Ngữ văn; Tượng tròn; Phù điêu |
Phương thức thi
Ngoài môn văn hóa, thí sinh phải thi các môn năng khiếu (Hình họa, Trang trí hoặc Tượng tròn, Phù điêu) do Trường Đại học Nghệ thuật tổ chức theo quy định để lấy kết quả xét tuyển hoặc sử dụng kết quả các môn thi năng khiếu là Hình họa, Trang trí hoặc Hình họa, Bố cục hoặc Tượng tròn, Phù điêu do HĐTS các trường đại học trên toàn quốc cấp để xét tuyển.
Điều kiện xét tuyển
* Đối với phương thức xét tuyển dựa vào điểm thi TN THPT năm 2023 kết hợp với kết quả thi tuyển năng khiếu
- Điểm môn Ngữ văn trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm thi TN THPT năm 2023.
- Điểm mỗi môn thi năng khiếu phải ≥ 5,0.
- Đối với ngành Sư phạm Mỹ thuật (thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên): Điều kiện xét tuyển là điểm môn Ngữ văn phải thỏa mãn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT.
* Đối với phương thức xét tuyển dựa vào điểm hoặc bạ kết hợp với thi tuyển năng khiếu
- Điểm môn Ngữ văn trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình chung của 02 học kỳ năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12 (làm tròn đến 1 chữ số thập phân).
- Điểm mỗi môn thi năng khiếu phải ≥ 5,0.
- Đối với ngành Sư phạm Mỹ thuật (thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên): Điều kiện xét tuyển là học sinh đã tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại khá hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên. Trong trường hợp thí sinh có điểm thi năng khiếu đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì điều kiện xét tuyển là điểm môn Ngữ văn phải ≥ 5,0.
- Tổng điểm 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển cộng điểm ưu tiên (nếu có) phải ≥ 18,0.
4) Khoa Giáo dục Thể chất
Khoa Giáo dục Thể chất áp dụng phương thức xét tuyển dựa vào điểm thi TN THPT năm 2023 hoặc dựa vào điểm học bạ kết hợp với kết quả thi tuyển năng khiếu cho ngành Giáo dục Thể chất.
STT |
Tên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
1 |
Giáo dục Thể chất |
7140206 |
1. Toán; Sinh học; Năng khiếu |
2. Toán, Ngữ văn, Năng khiếu |
|||
3. Ngữ văn, GDCD, Năng khiếu |
|||
4. Ngữ văn, Địa lí, Năng khiếu |
Phương thức thi
Ngoài các môn văn hóa, thí sinh phải thi môn năng khiếu gồm các nội dung: Nằm ngửa gập bụng 01 phút (hệ số 0.4); Nằm sấp chống đẩy 01 phút (hệ số 0.6) do Đại học Huế tổ chức theo quy định để lấy kết quả xét tuyển hoặc sử dụng kết quả môn thi năng khiếu (với nội dung tương đương) do HĐTS các trường đại học công lập trên toàn quốc cấp để xét tuyển. Điểm môn thi năng khiếu hệ số 2.
Thí sinh phải đạt yêu cầu về kiểm tra thể hình theo quy định mới được dự thi môn năng khiếu (thí sinh có thể hình cân đối, không dị hình, dị tật, nam cao 1,63m và nặng 45kg trở lên; nữ cao 1,53m và nặng 40kg trở lên).
Điều kiện xét tuyển
* Đối với phương thức xét tuyển dựa vào điểm thi TN THPT năm 2023 kết hợp với kết quả thi tuyển năng khiếu
- Điểm các môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm thi TN THPT năm 2023.
- Điểm môn thi năng khiếu chưa nhân hệ số phải ≥ 5,0.
- Điểm các môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển phải thỏa mãn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT.
* Đối với phương thức xét tuyển dựa vào điểm học bạ kết hợp với kết quả thi tuyển năng khiếu
- Điểm các môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình chung mỗi môn học của 02 học kỳ năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12 (làm tròn đến 1 chữ số thập phân).
- Học sinh đã tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại khá hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên. Trong trường hợp thí sinh có điểm môn thi năng khiếu đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì điều kiện xét tuyển là tổng điểm 2 môn văn hóa phải ≥ 10,0.
- Tổng điểm 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển (chưa nhân hệ số) cộng điểm ưu tiên (nếu có) phải ≥ 18,0.
IV. Phương thức 4: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
V. Phương thức 5: Xét tuyển theo phương thức riêng của các đơn vị đào tạo trong Đại học Huế.
Đối với phương thức tuyển sinh này, các đơn vị có những quy định cụ thể như sau:
1. Trường Đại học Luật
Trường Đại học Luật ưu tiên xét tuyển đối với những thí sinh đạt một trong các tiêu chí sau đây:
- Là học sinh các trường THPT chuyên, THPT năng khiếu, THPT thực hành đạt danh hiệu học sinh giỏi năm học lớp 12;
- Là học sinh các trường THPT đạt danh hiệu học sinh giỏi năm học lớp 11 và năm học lớp 12;
- Có học lực loại khá trong cả 3 năm học THPT trở lên và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế hoặc đáp ứng điều kiện về ngoại ngữ sau:
+ Tiếng Anh: IELTS đạt điểm từ 5,0 trở lên, TOEFL iBT đạt từ 64 điểm trở lên hoặc TOEIC đạt từ 600 điểm trở lên; chứng chỉ còn thời hạn 2 năm kể từ ngày cấp tính đến ngày 30/6/2023.
+ Tiếng Pháp/tiếng Nhật/tiếng Hàn/tiếng Trung: là học sinh lớp 12 chuyên tiếng Pháp/tiếng Nhật/tiếng Hàn/tiếng Trung của các trường THPT chuyên hoặc là học sinh lớp song ngữ có học tiếng Pháp/ tiếng Nhật/tiếng Hàn/tiếng Trung của các trường THPT và điểm trung bình tiếng Pháp/tiếng Nhật/tiếng Hàn/tiếng Trung năm lớp 12 từ 7,5 điểm trở lên.
- Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương các năm 2021, 2022, 2023 ở các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh, Tiếng Pháp.
- Thí sinh tham dự Vòng thi tuần cuộc thi "Đường lên đỉnh Olympia" của Đài truyền hình Việt Nam và có học lực loại khá trong cả 3 năm học THPT trở lên.
- Thí sinh là người nước ngoài đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương THPT và có trình độ tiếng Việt đạt từ Bậc 1 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài.
2. Khoa Giáo dục Thể chất
Khoa Giáo dục Thể chất ưu tiên xét tuyển đối với các thí sinh đã tốt nghiệp THPT đoạt huy chương vàng, huy chương bạc, hoặc huy chương đồng các giải TDTT do cấp tỉnh trở lên tổ chức 1 lần trong năm (thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự thi hoặc xét tuyển vào Khoa) và có học lực lớp 12 xếp loại khá hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.
3. Khoa Kỹ thuật và Công nghệ
Khoa Kỹ thuật và Công nghệ ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh thỏa mãn một trong các tiêu chí sau:
- Học sinh đạt giải các kỳ thi cấp quốc tế, quốc gia, tỉnh hoặc các Cuộc thi Khoa học kỹ thuật và Công nghệ giải 3 trở lên và có điểm trung bình từng môn 3 học kỳ (HK 1 và 2 của lớp 11 và HK 1 lớp 12) theo tổ hợp môn đăng ký ≥ 6.0
- Đạt học sinh giỏi 3 học kỳ (HK 1 và 2 của năm lớp 11 và HK1 năm lớp 12).
- Điểm trung bình từng môn 5 học kỳ (HK 1 và 2 của lớp 10, HK 1 và 2 của lớp 11 và HK1 lớp 12) theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển ≥ 7,0 và có Thư giới thiệu của Hiệu trưởng các trường THPT nơi thí sinh theo học.
- Xét điểm IELTS, TOEFL iBT, SAT và IC3 GS4/MOS quốc tế kết hợp với kết quả học tập ở cấp THPT:
Điểm trung bình từng môn 5 học kỳ (HK 1 và 2 của lớp 10, HK 1 và 2 của lớp 11 và HK1 lớp 12) theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển ≥ 6,0 và Điểm IELTS ≥ 5.5 hoặc TOEFL iBT đạt từ 75 hoặc SAT ≥ 800 hoặc IC3 GS4/MOS ≥ 910.
4. Trường Đại học Ngoại ngữ
Trường Đại học Ngoại ngữ ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh thỏa mãn một trong các tiêu chí sau đây:
a. Ưu tiên xét tuyển dựa vào chứng chỉ quốc tế kết hợp với điểm học bạ hoặc điểm thi TN THPT năm 2023
- Đối với ngành Sư phạm Tiếng Anh và ngành Ngôn ngữ Anh: Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 20/08/2023) đạt IELTS 6.0 trở lên hoặc TOEFL iBT 80 điểm trở lên.
- Đối với các ngành còn lại trong tổ hợp xét tuyển có môn tiếng Anh: Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 20/08/2023) đạt IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT 72 điểm trở lên.
- Đối với ngành Ngôn ngữ Nhật: Có chứng chỉ tiếng Nhật JLPT trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 20/08/2023) đạt N3 trở lên.
- Đối với ngành Sư phạm Tiếng Trung và Ngôn ngữ Trung: Có chứng chỉ tiếng Trung Quốc HSK trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 20/08/2023) đạt HSK4 với điểm 270/300 điểm trở lên.
- Đối với ngành Ngôn ngữ Hàn: Có chứng chỉ tiếng Hàn Quốc TOPIC II trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 20/08/2023) đạt 151 điểm trở lên.
Điều kiện xét tuyển:
- Xét tuyển dựa vào chứng chỉ quốc tế kết hợp với điểm thi TN THPT năm 2023
+ Đối với các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên, điều kiện xét tuyển là tổng điểm 02 môn (không phải môn Ngoại ngữ) trong tổ hợp môn xét tuyển thỏa mãn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định.
+ Đối với các ngành còn lại, điều kiện xét tuyển là tổng điểm 02 môn (không phải môn Ngoại ngữ) trong tổ hợp môn xét tuyển phải ≥ 12,0.
- Xét tuyển dựa vào chứng chỉ quốc tế kết hợp với điểm học bạ
+ Đối với các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên, điều kiện xét tuyển là học lực năm lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét TN THPT đạt từ 8,0 trở lên và tổng điểm 02 môn (không phải môn Ngoại ngữ) trong tổ hợp môn xét tuyển phải ≥ 12,0.
+ Đối với các ngành còn lại, điều kiện xét tuyển là tổng điểm 02 môn (không phải môn Ngoại ngữ) trong tổ hợp môn xét tuyển phải ≥ 12,0.
b. Ưu tiên xét tuyển dựa vào chứng chỉ tiếng Anh theo Khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam (gọi tắt là chứng chỉ VSTEP) của các đơn vị được Bộ GD-ĐT cho phép tổ chức kết hợp với điểm học bạ hoặc điểm thi TN THPT năm 2023
Ưu tiên xét tuyển vào tất cả các ngành của Trường Đại học Ngoại ngữ đối với thí sinh có chứng chỉ VSTEP trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 20/8/2023) đạt bậc B2 trở lên (6.0 trở lên).
Điều kiện xét tuyển:
- Xét tuyển dựa vào chứng chỉ VSTEP kết hợp với điểm thi TN THPT năm 2023
+ Đối với các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên, điều kiện xét tuyển là tổng điểm 02 môn (không phải môn Ngoại ngữ) trong tổ hợp môn xét tuyển thỏa mãn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định.
+ Đối với các ngành còn lại, điều kiện xét tuyển là tổng điểm 02 môn (không phải môn Ngoại ngữ) trong tổ hợp môn xét tuyển phải ≥ 12,0.
- Xét tuyển dựa vào chứng chỉ VSTEP kết hợp với điểm học bạ
+ Đối với các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên, điều kiện xét tuyển là học lực năm lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét TN THPT đạt từ 8,0 trở lên và tổng điểm 02 môn (không phải môn Ngoại ngữ) trong tổ hợp môn xét tuyển phải ≥ 12,0.
+ Đối với các ngành còn lại, điều kiện xét tuyển là tổng điểm 02 môn (không phải môn Ngoại ngữ) trong tổ hợp môn xét tuyển phải ≥ 12,0.
c. Ưu tiên xét tuyển thí sinh có học lực năm học lớp 12 xếp loại giỏi trở lên vào tất cả các ngành.
d. Ưu tiên xét tuyển thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương các năm 2021, 2022, 2023.
- Ưu tiên xét tuyển thí sinh đoạt giải môn tiếng Anh vào tất cả các ngành.
- Ưu tiên xét tuyển thí sinh đoạt giải môn tiếng Trung vào các ngành Sư phạm Tiếng Trung và Ngôn ngữ Trung Quốc.
- Ưu tiên xét tuyển thí sinh đoạt giải môn tiếng Pháp vào các ngành Sư phạm Tiếng Pháp và Ngôn ngữ Pháp.
- Ưu tiên xét tuyển thí sinh đoạt giải môn tiếng Nhật vào ngành Ngôn ngữ Nhật.
- Ưu tiên xét tuyển thí sinh đoạt giải môn tiếng Hàn Quốc vào ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc.
- Ưu tiên xét tuyển thí sinh đoạt giải môn tiếng Nga vào ngành Ngôn ngữ Nga.
5. Trường Đại học Kinh tế
Trường Đại học Kinh tế ưu tiên xét tuyển đối với các thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
- Có kết quả học tập đạt học sinh giỏi 03 học kỳ (học kỳ I, II năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12) đạt loại giỏi trở lên.
- Đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương các năm 2022, 2023 (môn đoạt giải phải thuộc tổ hợp môn xét tuyển).
- Có chứng chỉ Tiếng Anh (còn thời hạn đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển) IELTS ≥ 5.0 hoặc TOEFL iBT ≥ 60 hoặc TOEFL ITP ≥ 500.
6. Trường Đại học Nông Lâm
Trường Đại học Nông Lâm ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh thỏa mãn một trong các tiêu chí sau:
- Đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên các năm 2022, 2023 (môn đoạt giải phải thuộc tổ hợp môn xét tuyển);
- Học sinh của các trường THPT có học lực xếp loại giỏi 03 học kỳ (HK 1 và 2 của năm lớp 11 và HK 1 năm lớp 12).
- Học sinh của các trường THPT có điểm học bạ theo tổ hợp xét tuyển đạt từ 21.0 điểm trở lên (trong đó không có môn dưới 6,5 điểm).
- Có chứng chỉ Tiếng Anh (còn thời hạn đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển) IELTS ≥ 5.0 hoặc TOEFL iBT ≥ 60 hoặc TOEFL ITP ≥ 500 đối với những ngành mà tổ hợp môn xét tuyển có môn Tiếng Anh.
7. Trường Đại học Nghệ thuật
Trường Đại học Nghệ thuật ưu tiên xét tuyển đối với các thí sinh thỏa mãn một trong các tiêu chí sau:
- Thí sinh đạt giải trong các kỳ thi Mỹ thuật cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong thời gian không quá 03 năm liền trước năm tuyển sinh được ưu tiên xét tuyển vào tất cả các ngành đào tạo.
- Thí sinh có giấy chứng nhận đạt giải về sáng tác mẫu và sản phẩm hàng thủ công mỹ nghệ do hội nghề nghiệp cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp trong thời gian không quá 03 năm liền trước năm tuyển sinh được ưu tiên xét tuyển vào các ngành đào tạo liên quan.
8. Trường Đại học Sư phạm
Trường Đại học Sư phạm ưu tiên xét tuyển vào các ngành phù hợp đối với thí sinh thỏa mãn một trong các tiêu chí sau (số lượng trúng tuyển lấy theo thứ tự từ trên xuống dưới, xếp hạng giải từ trên xuống cho đến khi đủ chỉ tiêu. Trong trường hợp có nhiều thí sinh đồng hạng, vượt quá chỉ tiêu sẽ xét đến điểm tốt nghiệp THPT, điểm trung bình năm học lớp 12):
- Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, có học lực năm học lớp 12 đạt loại giỏi trở lên (môn đoạt giải phải thuộc tổ hợp môn xét tuyển của ngành đăng kí xét tuyển).
- Thí sinh đoạt một trong các giải Vàng, Bạc, Đồng (hoặc các giải thưởng tương đương) trong các kỳ thi nghệ thuật cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung và có học lực năm học lớp 12 đạt từ loại giỏi trở lên được ưu tiên xét tuyển vào ngành Giáo dục mầm non.
- Thí sinh đoạt một trong các giải Vàng, Bạc, Đồng (hoặc các giải thưởng tương đương) trong các kỳ thi âm nhạc cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên và có học lực lớp 12 đạt từ loại khá trở lên được ưu tiên xét tuyển vào ngành Sư phạm Âm nhạc.
- Học sinh trường THPT chuyên có học lực lớp 12 đạt loại giỏi được ưu tiên xét tuyển vào ngành phù hợp với môn chuyên trong chương trình học THPT.
- Học sinh THPT có học lực xếp loại giỏi ba năm liên tục (năm lớp 10, năm lớp 11 và năm lớp 12).
- Ưu tiên xét tuyển dựa vào chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế kết hợp với điểm thi TN THPT năm 2023: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm (còn thời hạn đến ngày công bố kết quả trúng tuyển và trong tổ hợp môn xét tuyển có môn tiếng Anh) đạt IELTS ≥ 5.0 hoặc TOEFL iBT ≥ 60 hoặc TOEFL ITP ≥ 500.
Điều kiện xét tuyển:
+ Đối với các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên: Tổng điểm 02 môn (không phải môn Tiếng Anh) trong tổ hợp môn xét tuyển thỏa mãn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định.
+ Đối với các ngành còn lại (không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên): Tổng điểm 02 môn (không phải môn Tiếng Anh) trong tổ hợp môn xét tuyển phải ≥12,0.
- Ưu tiên xét tuyển dựa vào chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế kết hợp với điểm học bạ: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm (còn thời hạn đến ngày công bố kết quả trúng tuyển và trong tổ hợp môn xét tuyển có môn tiếng Anh) đạt IELTS ≥ 5.0 hoặc TOEFL iBT ≥ 60 hoặc TOEFL ITP ≥ 500.
Điều kiện xét tuyển:
+ Đối với các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên: Có học lực năm học lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 8,0 trở lên và tổng điểm 02 môn (không phải môn Tiếng Anh) trong tổ hợp môn xét tuyển phải ≥12,0
+ Đối với các ngành còn lại (không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên): Tổng điểm 02 môn (không phải môn Tiếng Anh) trong tổ hợp môn xét tuyển phải ≥12,0.
9. Trường Đại học Khoa học
Thí sinh đạt một trong các yêu cầu sau được ưu tiên xét tuyển vào các ngành đào tạo của Trường Đại học Khoa học:
- Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong các cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên các năm 2022, 2023 (môn đoạt giải phải thuộc tổ hợp môn xét tuyển);
- Thí sinh của các trường THPT chuyên trên cả nước có điểm học bạ theo tổ hợp xét tuyển đạt từ 21.0 điểm trở lên;
- Thí sinh của các trường THPT có học lực năm học lớp 12 đạt danh hiệu học sinh giỏi trở lên;
- Thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh (còn thời hạn đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển) IELTS >= 5.0 hoặc TOEFL iBT >= 60 hoặc TOEFL ITP >= 500 đối với những ngành mà tổ hợp môn xét tuyển có môn Tiếng Anh.
- Thí sinh đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi văn hóa cấp Quốc tế, Quốc gia, cấp tỉnh đối với môn Tin học đối với ngành Công nghệ thông tin, Kỹ thuật phần mềm, Quản trị và phân tích dữ liệu.
10. Khoa Quốc tế
Khoa Quốc tế ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh thỏa mãn một trong các tiêu chí sau:
- Có học lực xếp loại giỏi 03 học kỳ (2 học kỳ năm lớp 11 và học kỳ I năm lớp 12).
- Đoạt giải khuyến khích trở lên trong các cuộc thi học giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc giải nhất, nhì, ba trong các cuộc thi Khoa học Kỹ thuật cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Có học lực xếp loại khá 03 học kỳ (2 học kỳ năm lớp 11 và học kỳ I năm lớp 12) và thỏa mãn một trong hai điều kiện sau:
+ Có chứng chỉ Tiếng Anh IELTS ≥ 5.5 (hoặc tương đương theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo); chứng chỉ còn thời hạn đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển.
+ Là học sinh lớp 12 chuyên tiếng Pháp/tiếng Nhật/tiếng Hàn/tiếng Trung hoặc là học sinh lớp song ngữ có học tiếng Pháp/ tiếng Nhật/tiếng Hàn/tiếng Trung của các trường THPT và điểm trung bình 3 học kỳ (2 học kỳ năm lớp 11 và học kỳ I năm lớp 12) môn tiếng Pháp/tiếng Nhật/tiếng Hàn/tiếng Trung ≥ 8,0.
- Là người nước ngoài đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương (xếp loại học lực đạt loại khá trở lên) và có trình độ tiếng Việt đạt từ Bậc 2 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài.
11. Trường Đại học Y Dược
Trường Đại học Y Dược xét tuyển dựa vào điểm thi TN THPT năm 2023 kết hợp với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế cho các ngành Y khoa, R-H-M, Dược.
Điều kiện xét tuyển:
- Tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển phải thỏa mãn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định.
- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (còn hạn sử dụng đến ngày bắt đầu đăng ký nguyện vọng xét tuyển đại học năm 2023 theo lịch của Bộ Giáo dục và Đào tạo) IELTS Academic từ 6.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 79 trở lên hoặc TOEFL ITP 561 trở lên.
Đơn vị cấp chứng chỉ:
+ TOEFL iBT, TOEFL ITP: Educational Testing Service (ETS)
+ IELTS: British Council (BC); International Development Program (IDP)
Lưu ý: Nhà trường sẽ kiểm tra chứng chỉ tiếng Anh quốc tế bản gốc khi thí sinh nhập học, nếu thí sinh không đảm bảo điều kiện như quy định sẽ bị loại ra khỏi danh sách trúng tuyển.
VI. Phương thức 6: Xét kết quả thi đánh giá năng lực năm 2023 của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội và Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.
Trường Đại học Sư phạm sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội và Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh để xét tuyển vào các ngành đào tạo của Trường.
Điều kiện xét tuyển:
- Đối với các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên:
+ Tổng điểm thi đánh giá năng lực của các môn trong tổ hợp môn xét tuyển (đã cộng điểm ưu tiên) phải ≥ 19,0. Đối với ngành Giáo dục Mầm non, ngưỡng điểm môn văn hóa phải đạt yêu cầu: (điểm môn văn hóa + 1/3 điểm ưu tiên) ≥ 6,33 điểm.
+ Riêng đối với ngành Sư phạm Âm nhạc: Tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển (đã cộng điểm ưu tiên) phải ≥ 18,0. Ngưỡng điểm môn văn hóa phải đạt yêu cầu: (điểm môn văn hóa +1/3 điểm ưu tiên) ≥ 6,0 điểm.
- Đối với các ngành còn lại (không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên): Tổng điểm thi đánh giá năng lực của các môn trong tổ hợp môn xét tuyển (đã cộng điểm ưu tiên) phải ≥ 15,0.
B. MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG
- HĐTS Đại học Huế không sử dụng kết quả miễn thi môn Ngoại ngữ của kỳ thi TN THPT năm 2023 để tuyển sinh.
- Căn cứ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học hệ chính quy năm 2023, HĐTS Đại học Huế quyết định điểm trúng tuyển theo ngành học, không phân biệt tổ hợp môn xét tuyển.
- Điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu sau khi đã trừ số chỉ tiêu tuyển thẳng và dự bị đại học được giao về Đại học Huế.
- Các ngành của các trường đại học thành viên, trường thuộc Đại học Huế đào tạo tại Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị có điểm trúng tuyển thấp hơn điểm trúng tuyển của các ngành này tại Huế (điểm trúng tuyển do HĐTS quyết định), thí sinh trúng tuyển vào các ngành này sẽ học 2 năm đầu tại Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị và 2 năm cuối học tại Huế.
C. CÁC THÔNG TIN KHÁC
1. Trường Đại học Ngoại ngữ
- Điều kiện xét tuyển của các ngành Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh và Quốc tế học thuộc Trường Đại học Ngoại ngữ là:
+ Nếu xét theo học bạ: Phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định và điểm môn Tiếng Anh phải đạt từ 7,50 điểm trở lên đối với ngành Sư phạm Tiếng Anh; 6,5 điểm trở lên đối với ngành Ngôn ngữ Anh và 6,0 điểm trở lên đối với ngành Quốc tế học.
+ Nếu xét theo kết quả thi TN THPT: Phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định và điểm môn Tiếng Anh (không nhân hệ số) phải đạt từ 5,0 điểm trở lên.
- Tiêu chí phụ khi xét tuyển vào các ngành đào tạo thuộc Trường Đại học Ngoại ngữ: Nếu nhiều thí sinh có cùng điểm xét tuyển, HĐTS sẽ sử dụng điểm môn ưu tiên để xét tuyển nhằm đảm bảo không vượt quá chỉ tiêu quy định.
- Sinh viên học ngành Ngôn ngữ Nga được giảm 50% học phí.
2. Trường Đại học Kinh tế
Sinh viên học ngành Kinh tế chính trị được miễn học phí.
3. Trường Đại học Sư phạm
- Điều kiện xét tuyển vào các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên của Trường Đại học Sư phạm là xếp loại hạnh kiểm của năm học lớp 12 phải đạt từ loại khá trở lên (căn cứ theo học bạ).
- Điều kiện xét tuyển vào các ngành đào tạo bằng tiếng Anh là người học phải có trình độ ngoại ngữ tiếng Anh đạt mức tối thiểu: Học kì 1 lớp 12 môn Tiếng Anh đạt 6,5 điểm trở lên; hoặc bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ dùng cho Việt Nam; hoặc các chứng chỉ tương đương (A2, IELTS: 3.5, TOEIC: 400, TOEFL ITP: 400, TOEFL CBT: 96, TOEFL IBT: 40, Cambridge Test: 45-64 PET hoặc 70-89 KET).
- Các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên của Trường Đại học Sư phạm không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
4. Trường Đại học Khoa học
- Sinh viên học ngành Triết học được miễn học phí.
5. Trường Đại học Y Dược
Nếu nhiều thí sinh có cùng điểm xét tuyển vào một ngành, HĐTS sẽ sử dụng thứ tự môn ưu tiên để xét tuyển nhằm đảm bảo không vượt quá chỉ tiêu quy định.
- Ngành Dược học: Thứ tự môn ưu tiên là Toán, tiếp đến là môn Hóa học.
- Các ngành còn lại: Thứ tự môn ưu tiên là Sinh học, tiếp đến là môn Hóa học.
B. CHỈ TIÊU TUYỂN SINH
Số TT | Tên trường, Ngành học | Ký hiệu trường | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Mã tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu dự kiến | |||||
Xét KQ thi TN THPT | Xét học bạ | Phương thức khác | |||||||||
CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC | 8329 | 4391 | 1089 | ||||||||
1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT | DHA | 600 | 350 | 50 | |||||||
1 | Luật | 7380101 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 300 | 175 | 25 | ||||
2. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | C00 | ||||||||||
3. Ngữ văn, Địa lí, GDCD | C20 | ||||||||||
4. Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh | D66 | ||||||||||
2 | Luật Kinh tế | 7380107 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 300 | 175 | 25 | ||||
2. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | C00 | ||||||||||
3. Ngữ văn, Địa lí, GDCD | C20 | ||||||||||
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||||||||
2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ |
DHF | 511-1006 | 511-1006 | 343 | |||||||
1 | Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 | 1. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1) |
D01 | 60-100 | 60-100 | 40 | ||||
2. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1) |
D14 | ||||||||||
3. Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh (Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1) |
D15 | ||||||||||
2 | Sư phạm Tiếng Pháp | 7140233 | 1. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1) |
D01 | 5-10* | 5-10* | 5 | ||||
2. Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp (Môn ưu tiên: Tiếng Pháp, hệ số 1) |
D03 | ||||||||||
3. Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh (Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1) |
D15 | ||||||||||
4. Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Pháp (Môn ưu tiên: Tiếng Pháp, hệ số 1) |
D44 | ||||||||||
3 | Sư phạm Tiếng Trung Quốc | 7140234 | 1. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1) |
D01 | 5-10* | 5-10* | 5 | ||||
2. Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung Quốc (Môn ưu tiên: Tiếng TQ, hệ số 1) |
D04 | ||||||||||
3. Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh (Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1) |
D15 | ||||||||||
4. Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Trung Quốc (Môn ưu tiên: Tiếng TQ, hệ số 1) |
D45 | ||||||||||
4 | Việt Nam học | 7310630 | 1. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1) |
D01 | 25-45 | 25-45 | 10 | ||||
2. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | D14 | ||||||||||
(Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1) | |||||||||||
3. Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh (Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1) |
D15 | ||||||||||
5 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 1. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1) |
D01 | 160-370 | 160-370 | 130 | ||||
2. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1) |
D14 | ||||||||||
3. Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh (Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1) |
D15 | ||||||||||
6 | Ngôn ngữ Nga | 7220202 | 1. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1) |
D01 | 16-26 | 16-26 | 8 | ||||
2. Toán, Ngữ văn, Tiếng Nga (Môn ưu tiên: Tiếng Nga, hệ số 1) |
D02 | ||||||||||
3. Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh (Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1) |
D15 | ||||||||||
4. Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Nga (Môn ưu tiên: Tiếng Nga, hệ số 1) |
D42 | ||||||||||
7 | Ngôn ngữ Pháp | 7220203 | 1. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1) |
D01 | 35-55 | 35-55 | 10 | ||||
2. Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp (Môn ưu tiên: Tiếng Pháp, hệ số 1) |
D03 | ||||||||||
3. Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh (Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1) |
D15 | ||||||||||
4. Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Pháp (Môn ưu tiên: Tiếng Pháp, hệ số 1) |
D44 | ||||||||||
8 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 1. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1) |
D01 | 80-150 | 80-150 | 50 | ||||
2. Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung Quốc (Môn ưu tiên: Tiếng TQ, hệ số 1) |
D04 | ||||||||||
3. Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh (Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1) |
D15 | ||||||||||
4. Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Trung Quốc (Môn ưu tiên: Tiếng TQ, hệ số 1) |
D45 | ||||||||||
9 | Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | 1. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1) |
D01 | 60-120 | 60-120 | 40 | ||||
2. Toán, Ngữ văn, Tiếng Nhật (Môn ưu tiên: Tiếng Nhật, hệ số 1) |
D06 | ||||||||||
3. Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh (Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1) |
D15 | ||||||||||
4. Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Nhật (Môn ưu tiên: Tiếng Nhật, hệ số 1) |
D43 | ||||||||||
10 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 | 1. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1) |
D01 | 40-80 | 40-80 | 30 | ||||
2. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1) |
D14 | ||||||||||
3. Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh (Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1) |
D15 | ||||||||||
11 | Quốc tế học | 7310601 | 1. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1) |
D01 | 25-40 | 25-40 | 15 | ||||
2. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1) |
D14 | ||||||||||
3. Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh (Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1) |
D15 | ||||||||||
Ghi chú: 4-8*: Chỉ tiêu tối thiểu và tối đa của phương thức xét tuyển. Chỉ tiêu của ngành bằng tổng của chỉ tiêu tối thiểu và tối đa của 1 trong 2 phương thức cộng với chỉ tiêu của các phương thức khác. VD: Chỉ tiêu của ngành Sư phạm tiếng Pháp là: 4+8+3=15. |
|||||||||||
3. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ |
DHK | 2060 | 125 | 285 | |||||||
1 | Kinh tế (gồm 03 chuyên ngành: Kế hoạch - Đầu tư; Kinh tế và quản lý tài nguyên môi trường; Kinh tế và Quản lý du lịch ) |
7310101 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 110 | 50 | 20 | ||||
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||||||||||
3. Toán, Ngữ văn, KHXH | C15 | ||||||||||
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||||||||
2 | Kinh tế nông nghiệp | 7620115 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 10 | 5 | 5 | ||||
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||||||||||
3. Toán, Ngữ văn, KHXH | C15 | ||||||||||
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||||||||
3 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 210 | 25 | |||||
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||||||||||
3. Toán, Ngữ văn, KHXH | C15 | ||||||||||
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||||||||
4 | Kinh tế quốc tế | 7310106 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 65 | 10 | |||||
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||||||||||
3. Toán, Ngữ văn, KHXH | C15 | ||||||||||
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||||||||
5 | Kế toán | 7340301 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 360 | 40 | |||||
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||||||||||
3. Toán, Ngữ văn, KHXH | C15 | ||||||||||
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||||||||
6 | Kiểm toán | 7340302 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 100 | 10 | |||||
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||||||||||
3. Toán, Ngữ văn, KHXH | C15 | ||||||||||
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||||||||
7 | Hệ thống thông tin quản lý (gồm 02 chuyên ngành: Tin học kinh tế và Phân tích dữ liệu kinh doanh.) | 7340405 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 40 | 20 | 5 | ||||
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||||||||||
3. Toán, Ngữ văn, KHXH | C15 | ||||||||||
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||||||||
8 | Thống kê kinh tế (chuyên ngành Thống kê kinh doanh) | 7310107 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 20 | 05 | 5 | ||||
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||||||||||
3. Toán, Ngữ văn, KHXH | C15 | ||||||||||
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||||||||
9 | Kinh doanh thương mại | 7340121 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 175 | 20 | |||||
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||||||||||
3. Toán, Ngữ văn, KHXH | C15 | ||||||||||
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||||||||
10 | Thương mại điện tử | 7340122 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 110 | 15 | |||||
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||||||||||
3. Toán, Ngữ văn, KHXH | C15 | ||||||||||
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||||||||
11 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 275 | 30 | |||||
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||||||||||
3. Toán, Ngữ văn, KHXH | C15 | ||||||||||
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||||||||
12 | Marketing | 7340115 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 245 | 30 | |||||
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||||||||||
3. Toán, Ngữ văn, KHXH | C15 | ||||||||||
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||||||||
13 | Quản trị nhân lực | 7340404 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 80 | 10 | |||||
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||||||||||
3. Toán, Ngữ văn, KHXH | C15 | ||||||||||
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||||||||
14 | Tài chính - Ngân hàng (gồm 03 chuyên ngành: Công nghệ tài chính, Tài chính, Ngân hàng) |
7340201 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 115 | 20 | |||||
2. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||||||||
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp | D03 | ||||||||||
4. Toán, KHXH, Tiếng Anh | D96 | ||||||||||
15 | Kinh tế chính trị | 7310102 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 15 | 5 | |||||
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||||||||||
3. Toán, Ngữ văn, KHXH | C15 | ||||||||||
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||||||||
16 | Kinh tế số (dự kiến) | 7310109 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 35 | 10 | 5 | ||||
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||||||||||
3. Toán, Ngữ văn, KHXH | C15 | ||||||||||
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||||||||
17 | Quản trị kinh doanh (đào tạo bằng tiếng Anh) | 7340101TA | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 5 | 5 | |||||
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||||||||||
3. Toán, Ngữ văn, KHXH | C15 | ||||||||||
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||||||||
Các chương trình liên kết | |||||||||||
18 | Tài chính - Ngân hàng (liên kết đào tạo đồng cấp bằng với Trường Đại học Rennes I, Cộng hoà Pháp) | 7349001 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 10 | 5 | 5 | ||||
2. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||||||||
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp | D03 | ||||||||||
4. Toán, KHXH, Tiếng Anh | D96 | ||||||||||
19 | Song ngành Kinh tế - Tài chính (đào tạo theo chương trình tiên tiến, giảng dạy bằng tiếng Anh theo chương trình đào tạo của Trường Đại học Sydney, Australia) | 7903124 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 10 | 5 | 5 | ||||
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||||||||||
3. Toán, Ngữ văn, KHXH | C15 | ||||||||||
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||||||||
Các chương trình chất lượng cao | |||||||||||
20 | Kinh tế (chuyên ngành Kế hoạch – Đầu tư) | 7310101CL | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 20 | 5 | 5 | ||||
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||||||||||
3. Toán, Ngữ văn, KHXH | C15 | ||||||||||
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||||||||
21 | Kiểm toán | 7340302CL | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 10 | 5 | 5 | ||||
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||||||||||
3. Toán, Ngữ văn, KHXH | C15 | ||||||||||
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||||||||
22 | Quản trị kinh doanh | 7340101CL | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 40 | 15 | 5 | ||||
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||||||||||
3. Toán, Ngữ văn, KHXH | C15 | ||||||||||
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||||||||
4. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM |
DHL | 750 | 750 | ||||||||
1 | Bất động sản | 7340116 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 40 | 40 | |||||
2. Toán, Sinh học, Hóa học | B00 | ||||||||||
3. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | C00 | ||||||||||
4. Ngữ văn, Địa lí, Toán | C04 | ||||||||||
2 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 7510201 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 25 | 25 | |||||
2. Toán, Vật lí, Sinh học | A02 | ||||||||||
3. Toán, Vật lí, Tiếng Anh (xét điểm thi) | A01 | ||||||||||
hoặc Toán, Vật lí, GDCD (xét học bạ) | A10 | ||||||||||
4. Toán, Sinh học, Hóa học | B00 | ||||||||||
3 | Kỹ thuật cơ – điện tử | 7520114 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 20 | 20 | |||||
2. Toán, Vật lí, Sinh học | A02 | ||||||||||
3. Toán, Vật lí, Tiếng Anh (xét điểm thi) | A01 | ||||||||||
hoặc Toán, Vật lí, GDCD (xét học bạ) | A10 | ||||||||||
4. Toán, Sinh học, Hóa học | B00 | ||||||||||
4 | Công nghệ thực phẩm | 7540101 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 80 | 80 | |||||
2. Toán, Sinh học, Hóa học | B00 | ||||||||||
3. Toán, Sinh học, GDCD | B04 | ||||||||||
4. Toán, Sinh học, Tiếng Anh | D08 | ||||||||||
5 | Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm | 7540106 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 20 | 20 | |||||
2. Toán, Sinh học, Hóa học | B00 | ||||||||||
3. Toán, Sinh học, GDCD | B04 | ||||||||||
4. Toán, Sinh học, Tiếng Anh | D08 | ||||||||||
6 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 7580210 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 20 | 20 | |||||
2. Toán, Vật lí, Sinh học | A02 | ||||||||||
3. Toán, Vật lí, Tiếng Anh (xét điểm thi) | A01 | ||||||||||
hoặc Toán, Vật lí, GDCD (xét học bạ) | A10 | ||||||||||
4. Toán, Sinh học, Hóa học | B00 | ||||||||||
7 | Khuyến nông (Song ngành Khuyến nông – Phát triển nông thôn) | 7620102 | 1. Toán, Lịch sử, Địa lí | A07 | 15 | 15 | |||||
2. Toán, Sinh học, GDCD | B04 | ||||||||||
3. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | C00 | ||||||||||
4. Ngữ văn, Toán, Địa lí | C04 | ||||||||||
8 | Chăn nuôi (Song ngành Chăn nuôi – Thú y) | 7620105 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 70 | 70 | |||||
2. Toán, Vật lí, Sinh học | A02 | ||||||||||
3. Toán, Sinh học, Hóa học | B00 | ||||||||||
4. Toán, Sinh học, Tiếng Anh | D08 | ||||||||||
9 | Nông học | 7620109 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 15 | 15 | |||||
2. Toán, Sinh học, Hóa học | B00 | ||||||||||
3. Toán, Sinh học, GDCD | B04 | ||||||||||
4. Toán, Sinh học, Tiếng Anh | D08 | ||||||||||
10 | Khoa học cây trồng | 7620110 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 20 | 20 | |||||
2. Toán, Sinh học, Hóa học | B00 | ||||||||||
3. Toán, Sinh học, GDCD | B04 | ||||||||||
4. Toán, Sinh học, Tiếng Anh | D08 | ||||||||||
11 | Bảo vệ thực vật | 7620112 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 20 | 20 | |||||
2. Toán, Sinh học, Hóa học | B00 | ||||||||||
3. Toán, Sinh học, GDCD | B04 | ||||||||||
4. Toán, Sinh học, Tiếng Anh | D08 | ||||||||||
12 | Phát triển nông thôn | 7620116 | 1. Toán, Lịch sử, Địa lí | A07 | 15 | 15 | |||||
2. Toán, Sinh học, GDCD | B04 | ||||||||||
3. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | C00 | ||||||||||
4. Ngữ văn, Toán, Địa lí | C04 | ||||||||||
13 | Nông nghiệp công nghệ cao | 7620118 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 20 | 20 | |||||
2. Toán, Sinh học, Hóa học | B00 | ||||||||||
3. Toán, Sinh học, GDCD | B04 | ||||||||||
4. Toán, Sinh học, Tiếng Anh | D08 | ||||||||||
14 | Kinh doanh và khởi nghiệp nông thôn | 7620119 | 1. Toán, Lịch sử, Địa lí | A07 | 215 | 15 | |||||
2. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | C00 | ||||||||||
3. Ngữ văn, Địa lí, Toán | C04 | ||||||||||
4. Toán, Địa lí, Tiếng Anh | D10 | ||||||||||
15 | Lâm nghiệp | 7620210 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 15 | 15 | |||||
2. Toán, Vật lí, Sinh học | A02 | ||||||||||
3. Toán, Sinh học, Hóa học | B00 | ||||||||||
4. Toán, Sinh học, GDCD | B04 | ||||||||||
16 | Quản lý tài nguyên rừng | 7620211 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 25 | 25 | |||||
2. Toán, Vật lí, Sinh học | A02 | ||||||||||
3. Toán, Sinh học, Hóa học | B00 | ||||||||||
4. Toán, Sinh học, GDCD | B04 | ||||||||||
17 | Nuôi trồng thủy sản | 7620301 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 100 | 100 | |||||
2. Toán, Sinh học, Hóa học | B00 | ||||||||||
3. Toán, Sinh học, Tiếng Anh | D08 | ||||||||||
4. Toán, Sinh học, GDCD (xét học bạ) | B04 | ||||||||||
hoặc Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (xét điểm thi) | D01 | ||||||||||
18 | Bệnh học thủy sản | 7620302 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 30 | 30 | |||||
2. Toán, Sinh học, Hóa học | B00 | ||||||||||
3. Toán, Sinh học, Tiếng Anh | D08 | ||||||||||
4. Toán, Sinh học, GDCD (xét học bạ) | B04 | ||||||||||
hoặc Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (xét điểm thi) | D01 | ||||||||||
19 | Quản lý thủy sản | 7620305 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 30 | 30 | |||||
2. Toán, Sinh học, Hóa học | B00 | ||||||||||
3. Toán, Sinh học, Tiếng Anh | D08 | ||||||||||
4. Toán, Sinh học, GDCD (xét học bạ) | B04 | ||||||||||
hoặc Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (xét điểm thi) | D01 | ||||||||||
20 | Thú y | 7640101 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 80 | 80 | |||||
2. Toán, Vật lí, Sinh học | A02 | ||||||||||
3. Toán, Sinh học, Hóa học | B00 | ||||||||||
4. Toán, Sinh học, Tiếng Anh | D08 | ||||||||||
21 | Quản lý đất đai | 7850103 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 75 | 75 | |||||
2. Toán, Sinh học, Hóa học | B00 | ||||||||||
3. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | C00 | ||||||||||
4. Ngữ văn, Địa lí, Toán | C04 | ||||||||||
5. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGHỆ THUẬT |
DHN | 96 | 98 | 11 | |||||||
1 | Sư phạm Mỹ thuật | 7140222 | Ngữ văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 (Năng khiếu 1: Hình họa, Năng khiếu 2: Trang trí) | H00 | 13 | 12 | |||||
2 | Hội họa (Gồm 02 chuyên ngành: Hội họa, Tạo hình đa phương tiện) |
7210103 | Ngữ văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 (Năng khiếu 1: Hình họa, Năng khiếu 2: Trang trí) | H00 | 6 | 4 | 2 | ||||
3 | Điêu khắc | 7210105 | Ngữ văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 (Năng khiếu 1: Tượng tròn, Năng khiếu 2: Phù điêu) | H00 | 2 | 2 | 1 | ||||
4 | Thiết kế Đồ họa (Gồm 02 chuyên ngành: Thiết kế Đồ họa, Thiết kế Mỹ thuật đa phương tiện) |
7210403 | Ngữ văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 (Năng khiếu 1: Hình họa, Năng khiếu 2: Trang trí) | H00 | 60 | 58 | 2 | ||||
5 | Thiết kế Thời trang | 7210404 | Ngữ văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 (Năng khiếu 1: Hình họa, Năng khiếu 2: Trang trí) | H00 | 8 | 5 | 2 | ||||
6 | Thiết kế Nội thất (Gồm 02 chuyên ngành: Thiết kế Nội thất, Thiết kế truyền thống) |
7580108 | Ngữ văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 (Năng khiếu 1: Hình họa, Năng khiếu 2: Trang trí) | H00 | 7 | 6 | 2 | ||||
6. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM |
DHS | 678 | 521 | 125 | |||||||
1 | Giáo dục Mầm non | 7140201 | 1. Ngữ văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 (Năng khiếu 1: Hát, Năng khiếu 2: Kể chuyện theo tranh) |
M01 | 134 | 72 | 18 | ||||
2. Toán, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 (Năng khiếu 1: Hát, Năng khiếu 2: Kể chuyện theo tranh) |
M09 | ||||||||||
2 | Giáo dục Tiểu học | 7140202 | 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | C00 | 126 | 110 | 25 | ||||
2. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||||||||
3. Toán, Sinh học, Tiếng Anh | D08 | ||||||||||
4. Toán, Địa lí, Tiếng Anh | D10 | ||||||||||
3 | Giáo dục công dân | 7140204 | 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | C00 | 30 | 25 | 5 | ||||
2. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD | C19 | ||||||||||
3. Ngữ văn, Địa lí, GDCD | C20 | ||||||||||
4. Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh | D66 | ||||||||||
4 | Giáo dục Chính trị | 7140205 | 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | C00 | 10 | 8 | 2 | ||||
2. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD | C19 | ||||||||||
3. Ngữ văn, Địa lí, GDCD | C20 | ||||||||||
4. Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh | D66 | ||||||||||
5 | Sư phạm Toán học | 7140209 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 20 | 19 | 4 | ||||
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||||||||||
3. Toán, Hóa học, Tiếng Anh | D07 | ||||||||||
4. Toán, KHTN, Tiếng Anh | D90 | ||||||||||
6 | Sư phạm Tin học | 7140210 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 25 | 25 | 5 | ||||
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||||||||||
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||||||||
4. Toán, KHTN, Tiếng Anh | D90 | ||||||||||
7 | Sư phạm Vật lí | 7140211 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 12 | 5 | 2 | ||||
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||||||||||
3. Toán, Vật lí, Sinh học | A02 | ||||||||||
4. Toán, KHTN, Tiếng Anh | D90 | ||||||||||
8 | Sư phạm Hóa học | 7140212 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 11 | 5 | 2 | ||||
2. Toán, Sinh học, Hóa học | B00 | ||||||||||
3. Toán, Hóa học, Tiếng Anh | D07 | ||||||||||
4. Toán, KHTN, Tiếng Anh | D90 | ||||||||||
9 | Sư phạm Sinh học | 7140213 | 1. Toán, Sinh học, Hóa học | B00 | 7 | 5 | 2 | ||||
2. Toán, Sinh học, Địa lí | B02 | ||||||||||
3. Toán, Sinh học, GDCD | B04 | ||||||||||
4. Toán, KHTN, Tiếng Anh | D90 | ||||||||||
10 | Sư phạm Ngữ văn | 7140217 | 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | C00 | 20 | 27 | 6 | ||||
2. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD | C19 | ||||||||||
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||||||||
4. Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh | D66 | ||||||||||
11 | Sư phạm Lịch sử | 7140218 | 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | C00 | 10 | 8 | 2 | ||||
2. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD | C19 | ||||||||||
3. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | D14 | ||||||||||
4. Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh | D78 | ||||||||||
12 | Sư phạm Địa lí | 7140219 | 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | C00 | 14 | 8 | 2 | ||||
2. Ngữ văn, Địa lí, GDCD | C20 | ||||||||||
3. Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh | D15 | ||||||||||
4. Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh | D78 | ||||||||||
13 | Sư phạm Âm nhạc | 7140221 | 1. Ngữ văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 (Năng khiếu 1: Cao độ - Tiết tấu, Năng khiếu 2: Hát/Nhạc cụ) |
N00 | 10 | 9 | 2 | ||||
2. Toán, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 (Năng khiếu 1: Cao độ - Tiết tấu, Năng khiếu 2: Hát/Nhạc cụ) |
N01 | ||||||||||
14 | Sư phạm Công nghệ | 7140246 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 10 | 8 | 2 | ||||
2. Toán, Vật lí, Sinh học | A02 | ||||||||||
3. Toán, KHTN, Tiếng Anh | D90 | ||||||||||
15 | Sư phạm Khoa học tự nhiên | 7140247 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 31 | 25 | 16 | ||||
2. Toán, Sinh học, Hóa học | B00 | ||||||||||
3. Toán, KHTN, Tiếng Anh | D90 | ||||||||||
16 | Giáo dục pháp luật | 7140248 | 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | C00 | 14 | 8 | 2 | ||||
2. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD | C19 | ||||||||||
3. Ngữ văn, Địa lí, GDCD | C20 | ||||||||||
4. Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh | D66 | ||||||||||
17 | Sư phạm Lịch sử - Địa lý | 7140249 | 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | C00 | 36 | 31 | 7 | ||||
2. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD | C19 | ||||||||||
3. Ngữ văn, Địa lí, GDCD | C20 | ||||||||||
4. Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh | D78 | ||||||||||
18 | Hệ thống thông tin | 7480104 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 80 | 32 | 8 | ||||
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||||||||||
3. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | ||||||||||
4. Toán, KHTN, Tiếng Anh | D90 | ||||||||||
19 | Tâm lý học giáo dục | 7310403 | 1. Toán, Sinh học, Hóa học | B00 | 50 | 40 | 10 | ||||
2. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | C00 | ||||||||||
3. Ngữ văn, Địa lí, GDCD | C20 | ||||||||||
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||||||||
20 | Giáo dục Quốc phòng – An ninh | 7140208 | 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | C00 | 11 | 8 | 2 | ||||
2. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD | C19 | ||||||||||
3. Ngữ văn, Địa lí, GDCD | C20 | ||||||||||
4. Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh | D66 | ||||||||||
Các chương trình dào tạo bằng tiếng Anh | |||||||||||
21 | Giáo dục tiểu học | 7140202TA | 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | C00 | 10 | 12 | 3 | ||||
2. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||||||||
3. Toán, Sinh học, Tiếng Anh | D08 | ||||||||||
4. Toán, Địa lí, Tiếng Anh | D10 | ||||||||||
22 | Sư phạm Toán học | 7140209TA | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 7 | 8 | 2 | ||||
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||||||||||
3. Toán, Hóa học, Tiếng Anh | D07 | ||||||||||
4. Toán, KHTN, Tiếng Anh | D90 | ||||||||||
23 | Sư phạm Tin học | 7140210TA | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 0 | 5 | 0 | ||||
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||||||||||
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||||||||
4. Toán, KHTN, Tiếng Anh | D90 | ||||||||||
24 | Sư phạm Vật lý | 7140211TA | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 10 | 6 | 2 | ||||
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||||||||||
3. Toán, Hóa học, Tiếng Anh | D07 | ||||||||||
4. Toán, KHTN, Tiếng Anh | D90 | ||||||||||
25 | Sư phạm Hóa học | 7140212TA | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 0 | 6 | 2 | ||||
2. Toán, Sinh học, Hóa học | B00 | ||||||||||
3. Toán, Hóa học, Tiếng Anh | D07 | ||||||||||
4. Toán, KHTN, Tiếng Anh | D90 | ||||||||||
26 | Sư phạm Sinh học | 7140213TA | 1. Toán, Sinh học, Hóa học | B00 | 0 | 6 | 2 | ||||
2. Toán, Sinh học, Địa lí | B02 | ||||||||||
3. Toán, Sinh học, Tiếng Anh | D08 | ||||||||||
4. Toán, KHTN, Tiếng Anh | D90 | ||||||||||
7. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC |
DHT | 1020 | 493 | 56 | |||||||
1 | Hán - Nôm | 7220104 | 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | C00 | 10 | 8 | 2 | ||||
2. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD | C19 | ||||||||||
3. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | D14 | ||||||||||
2 | Triết học | 7229001 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 10 | 8 | 2 | ||||
2. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD | C19 | ||||||||||
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||||||||
4. Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh | D66 | ||||||||||
3 | Lịch sử | 7229010 | 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | C00 | 10 | 8 | 2 | ||||
2. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD | C19 | ||||||||||
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||||||||
4. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | D14 | ||||||||||
4 | Văn học | 7229030 | 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | C00 | 10 | 8 | 2 | ||||
2. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD | C19 | ||||||||||
3. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | D14 | ||||||||||
5 | Quản lý nhà nước | 1. Ngữ văn, Toán, GDCD | C14 | 20 | 10 | 2 | |||||
2. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD | C19 | ||||||||||
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||||||||
4. Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh | D66 | ||||||||||
6 | Xã hội học | 7310301 | 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | C00 | 10 | 8 | 2 | ||||
2. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD | C19 | ||||||||||
3. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | ||||||||||
4. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | D14 | ||||||||||
7 | Đông phương học | 7310608 | 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | C00 | 25 | 13 | 2 | ||||
2. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD | C19 | ||||||||||
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||||||||
4. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | D14 | ||||||||||
8 | Báo chí | 7320101 | 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | C00 | 85 | 43 | 2 | ||||
2. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | ||||||||||
3. Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh | D15 | ||||||||||
9 | Truyền thông số | 7320111 | 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | C00 | 35 | 18 | 2 | ||||
2. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | ||||||||||
3. Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh | D15 | ||||||||||
10 | Công nghệ sinh học | 7420201 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 20 | 8 | 2 | ||||
2. Toán, Hóa học, Sinh học | B00 | ||||||||||
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||||||||
4. Toán, Tiếng Anh, Sinh học | D08 | ||||||||||
11 | Hoá học | 7440112 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 15 | 8 | 2 | ||||
2. Toán, Hóa học, Sinh học | B00 | ||||||||||
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||||||||
4. Toán, Hóa học, Tiếng Anh | D07 | ||||||||||
12 | Khoa học môi trường | 7440301 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 15 | 8 | 2 | ||||
2. Toán, Hóa học, Sinh học | B00 | ||||||||||
3. Toán, Hóa học, Tiếng Anh | D07 | ||||||||||
4. Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh | D15 | ||||||||||
13 | Quản lý an toàn, sức khỏe và môi trường | 7850104 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 15 | 8 | 2 | ||||
2. Toán, Hóa học, Sinh học | B00 | ||||||||||
3. Toán, Hóa học, Tiếng Anh | D07 | ||||||||||
4. Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh | D15 | ||||||||||
14 | Kỹ thuật phần mềm (chương trình đào tạo theo cơ chế đặc thù) | 7480103 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 60 | 35 | 5 | ||||
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||||||||||
3. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | ||||||||||
4. Toán, Hóa học, Tiếng Anh | D07 | ||||||||||
15 | Quản trị và phân tích dữ liệu | 7480107 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 20 | 10 | 2 | ||||
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||||||||||
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||||||||
16 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 500 | 210 | 6 | ||||
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||||||||||
3. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | ||||||||||
4. Toán, Hóa học, Tiếng Anh | D07 | ||||||||||
17 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - Viễn thông | 7510302 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 20 | 10 | 2 | ||||
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||||||||||
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||||||||
4. Toán, Hóa học, Tiếng Anh | D07 | ||||||||||
18 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | 7510401 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 15 | 8 | 2 | ||||
2. Toán, Hóa học, Sinh học | B00 | ||||||||||
3. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | ||||||||||
4. Toán, Hóa học, Tiếng Anh | D07 | ||||||||||
19 | Kỹ thuật trắc địa – bản đồ | 7520503 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 10 | 8 | 2 | ||||
2. Toán, Hóa học, Sinh học | B00 | ||||||||||
3. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | ||||||||||
4. Toán, Địa lí, Tiếng Anh | D10 | ||||||||||
20 | Kiến trúc | 7580101 | 1. Toán, Vật lí, Vẽ mỹ thuật (Môn Vẽ mỹ thuật hệ số 1,5) |
V00 | 70 | 30 | 5 | ||||
2. Toán, Ngữ văn, Vẽ mỹ thuật (Môn Vẽ mỹ thuật hệ số 1,5) |
V01 | ||||||||||
3. Toán, Tiếng Anh, Vẽ mỹ thuật (Môn Vẽ mỹ thuật hệ số 1,5) |
V02 | ||||||||||
21 | Địa kỹ thuật xây dựng | 7580211 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 10 | 8 | 2 | ||||
2. Toán, Hóa học, Sinh học | B00 | ||||||||||
3. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | ||||||||||
4. Toán, Địa lí, Tiếng Anh | D10 | ||||||||||
22 | Công tác xã hội | 7760101 | 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | C00 | 20 | 10 | 2 | ||||
2. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD | C19 | ||||||||||
3. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | ||||||||||
4. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | D14 | ||||||||||
23 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | 1. Toán, Hóa học, Sinh học | B00 | 15 | 8 | 2 | ||||
2. Toán, Ngữ văn, Địa lí | C04 | ||||||||||
3. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | ||||||||||
4. Toán, Địa lí, Tiếng Anh | D10 | ||||||||||
8. TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC |
DHY | 1600 | |||||||||
1 | Y khoa (Xét điểm thi TN THPT năm 2023) |
7720101 | Toán, Sinh học, Hóa học | B00 | 400 | ||||||
Y khoa (Xét điểm thi TN THPT 2023 kết hợp với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) |
7720101_02 | Toán, Sinh học, Hóa học | B00 | 40 | |||||||
2 | Y học dự phòng | 7720110 | Toán, Sinh học, Hóa học | B00 | 70 | ||||||
3 | Y học cổ truyền | 7720115 | Toán, Sinh học, Hóa học | B00 | 140 | ||||||
4 | Dược học (Xét điểm thi TN THPT năm 2023) |
7720201 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 190 | ||||||
2. Toán, Sinh học, Hóa học | B00 | ||||||||||
Dược học (Xét điểm thi TN THPT 2023 kết hợp với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) |
7720201_02 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 20 | |||||||
2. Toán, Sinh học, Hóa học | B00 | ||||||||||
5 | Điều dưỡng | 7720301 | Toán, Sinh học, Hóa học | B00 | 270 | ||||||
Toán, Sinh học, Tiếng Anh | B08 | ||||||||||
6 | Hộ sinh | 7720302 | Toán, Sinh học, Hóa học | B00 | 50 | ||||||
7 | Răng - Hàm - Mặt (Xét điểm thi TN THPT năm 2023) |
7720501 | Toán, Sinh học, Hóa học | B00 | 120 | ||||||
Răng - Hàm - Mặt (Xét điểm thi TN THPT 2023 kết hợp với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) |
7720501_02 | Toán, Sinh học, Hóa học | B00 | 20 | |||||||
8 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | 7720601 | Toán, Sinh học, Hóa học | B00 | 160 | ||||||
9 | Kỹ thuật hình ảnh y học | 7720602 | Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 100 | ||||||
Toán, Sinh học, Hóa học | B00 | ||||||||||
10 | Y tế công cộng | 7720701 | Toán, Sinh học, Hóa học | B00 | 20 | ||||||
Toán, Sinh học, Tiếng Anh | B08 | ||||||||||
9. KHOA GIÁO DỤC THỂ CHẤT |
DHC | 5 | 30 | 5 | |||||||
1 | Giáo dục Thể chất | 7140206 | 1. Toán, Sinh học, Năng khiếu (Bật xa tại chỗ, Chạy 100m) (Môn chính: Năng khiếu, hệ số 2) |
T00 | 5 | 30 | 5 | ||||
2. Toán, Ngữ văn, Năng khiếu (Bật xa tại chỗ, Chạy 100m) (Môn chính: Năng khiếu, hệ số 2) |
T02 | ||||||||||
3. Ngữ văn, GDCD, Năng khiếu (Bật xa tại chỗ, Chạy 100m) (Môn chính: Năng khiếu, hệ số 2) |
T05 | ||||||||||
4. Ngữ văn, Địa lí, Năng khiếu (Bật xa tại chỗ, Chạy 100m) (Môn chính: Năng khiếu, hệ số 2) |
T07 | ||||||||||
10. TRƯỜNG DU LỊCH |
DHD | 650 | 300 | ||||||||
1 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 50 | 20 | |||||
2. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | C00 | ||||||||||
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||||||||
4. Toán, Địa lí, Tiếng Anh | D10 | ||||||||||
2 | Du lịch | 7810101 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 70 | 40 | |||||
2. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | C00 | ||||||||||
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||||||||
4. Toán, Địa lí, Tiếng Anh | D10 | ||||||||||
3 | Du lịch điện tử | 7810102 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 45 | 20 | |||||
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||||||||||
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||||||||
4. Toán, Địa lí, Tiếng Anh | D10 | ||||||||||
4 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 250 | 110 | |||||
2. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | C00 | ||||||||||
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||||||||
4. Toán, Địa lí, Tiếng Anh | D10 | ||||||||||
5 | Quản trị du lịch và khách sạn * | 7810104 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 15 | 10 | |||||
2. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | C00 | ||||||||||
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||||||||
4. Toán, Địa lí, Tiếng Anh | D10 | ||||||||||
6 | Quản trị khách sạn | 7810201 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 160 | 70 | |||||
2. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | C00 | ||||||||||
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||||||||
4. Toán, Địa lí, Tiếng Anh | D10 | ||||||||||
7 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 7810202 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 60 | 30 | |||||
2. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | C00 | ||||||||||
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||||||||
4. Toán, Địa lí, Tiếng Anh | D10 | ||||||||||
* : Ngành Quản trị du lịch và khách sạn sẽ được giảng dạy bằng tiếng Anh. | |||||||||||
11. KHOA KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ | DHE | 80 | 130 | 20 | |||||||
1 | Khoa học dữ liêu và trí tuệ nhân tạo (Hệ Cử nhân, gồm 3 chuyên ngành: Khoa học dữ liệu; Trí tuệ nhân tạo và Phân tích dữ liệu kinh doanh) | 7480112 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 15 | 15 | |||||
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||||||||||
3. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | ||||||||||
2 | Khoa học dữ liêu và trí tuệ nhân tạo (Hệ Kỹ sư, gồm 3 chuyên ngành: Khoa học dữ liệu; Trí tuệ nhân tạo và Phân tích dữ liệu kinh doanh) | 7480112KS | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 15 | 20 | 5 | ||||
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||||||||||
3. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | ||||||||||
3 | Kỹ thuật điện (gồm 03 chuyên ngành: Năng lượng tái tạo; Tòa nhà thông minh; Điện công nghiệp) | 7520201 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 10 | 20 | 5 | ||||
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||||||||||
3. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | ||||||||||
4 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (gồm 03 chuyên ngành: Hệ thống nhúng; Tự động hóa công nghiệp; Kỹ thuật Robot) | 7520216 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 15 | 20 | 5 | ||||
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||||||||||
3. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | ||||||||||
5 | Kỹ thuật xây dựng (Thiết kế kết cấu xây dựng; Thi công và quản lý dự án xây dựng) |
7580201 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 10 | 15 | 5 | ||||
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||||||||||
3. Ngữ văn, Toán, Vật lí | C01 | ||||||||||
4. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | ||||||||||
6 | Kinh tế xây dựng (Thiết kế kỹ thuật thi công xây dựng; Kinh tế và quản lý dự án xây dựng) |
7580301 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 15 | 15 | |||||
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||||||||||
3. Ngữ văn, Toán, Vật lí | C01 | ||||||||||
4. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | ||||||||||
12. KHOA QUỐC TẾ | DHI | 80 | 100 | 15 | |||||||
1 | Quan hệ Quốc tế | 7310206 | 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | C00 | 20 | 25 | 5 | ||||
2. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||||||||
3. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | D14 | ||||||||||
4. Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh | D15 | ||||||||||
2 | Truyền thông đa phương tiện | 7320104 | 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | C00 | 50 | 60 | 10 | ||||
2. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||||||||
3. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | D14 | ||||||||||
4. Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh | D15 | ||||||||||
3 | Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | 7850102 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 10 | 15 | |||||
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||||||||||
3. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | C00 | ||||||||||
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||||||||
13. PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC HUẾ TẠI QUẢNG TRỊ | DHQ | 45 | 105 | ||||||||
1 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 | 1. Toán, Địa lí, GDCD | A09 | 9 | 21 | |||||
2. Toán, Hóa học, Sinh học | B00 | ||||||||||
3. Toán, Sinh học, GDCD | B04 | ||||||||||
4. Toán, Hóa học, Tiếng Anh | D07 | ||||||||||
2 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 9 | 21 | |||||
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||||||||||
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||||||||
3 | Kỹ thuật điện | 7520201 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 9 | 21 | |||||
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||||||||||
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||||||||
4 | Kinh tế xây dựng | 7580301 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 9 | 21 | |||||
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||||||||||
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||||||||
4. Ngữ văn, Toán, Vật lí | C01 | ||||||||||
5 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 9 | 21 | |||||
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||||||||||
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 |
File đính kèm:
De_an_tuyen_sinh_2023.pdfTin liên quan
- THÔNG BÁO về việc đăng ký xét tuyển bổ sung đợt 1 tuyển sinh vào đại học hệ chính quy năm 2024 (30/08/2024)
- QUYẾT ĐỊNH về việc công bố điểm trúng tuyển đợt 1 tuyển sinh vào đại học hệ chính quy năm 2024 của Đại học Huế. (30/08/2024)
- THÔNG BÁO về việc tuyển sinh đại học hệ chính quy theo phương thức sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (điểm thi TN THPT) (30/07/2024)
- THÔNG BÁO về việc công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào tuyển sinh đại học hệ chính quy theo phương thức sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024. (23/07/2024)
- QUYẾT ĐỊNH về việc công bố danh sách thí sinh được xét tuyển thẳng , ưu tiên xét tuyển vào các ngành đào tạo đại học hệ chính quy của Đại học Huế năm 2024 (08/07/2024)