Chủ nhật, 25/02/2024 | 4:00 PM

Thông báo nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển đợt 1 tuyển sinh vào đại học hệ chính quy theo các phương thức tuyển sinh sớm của Đại học Huế

Căn cứ Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Đại học Huế, Đại học Huế thông báo nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển (ĐKXT) đợt 1 theo các phương thức tuyển sinh sớm của các đơn vị đào tạo trong Đại học Huế với những thông tin cụ thể như sau:

I. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH

Đại học Huế nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển (ĐKXT) sớm cho các phương thức tuyển sinh sau:

- Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) hoặc xét học bạ kết hợp với kết quả thi năng khiếu.

- Xét tuyển theo phương thức riêng của các đơn vị đào tạo trong Đại học Huế.

- Xét kết quả thi đánh giá năng lực năm 2023 của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội và Đại học Sư phạm TPHCM (ĐGNL) hoặc kết quả thi ĐGNL kết hợp với kết quả thi năng khiếu (áp dụng cho các ngành đào tạo của Trường Đại học Sư phạm).

II. ĐIỀU KIỆN XÉT TUYỂN

1. Xét học bạ

- Các trường đại học thành viên; các trường và khoa thuộc Đại học Huế, Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị sử dụng kết quả học tập các môn trong tổ hợp môn xét tuyển ở cấp THPT của 02 học kỳ năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12 để xét tuyển. Điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình chung (làm tròn đến 1 chữ số thập phân) mỗi môn học của 02 học kỳ năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12, điểm xét tuyển là tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển cộng với điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng nếu có (làm tròn đến 2 chữ số thập phân). Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là điểm xét tuyển phải ≥ 18,0.

- Riêng các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên, điều kiện xét tuyển là học sinh đã tốt nghiệp THPT phải có học lực năm học lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 8,0 trở lên.

2. Xét học bạ kết hợp với kết quả thi năng khiếu (áp dụng cho các ngành năng khiếu)

Điểm các môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình chung mỗi môn học (làm tròn đến 1 chữ số thập phân) của 02 học kỳ năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển (chưa nhân hệ số) cộng với điểm ưu tiên (nếu có) phải ≥ 18,0.

2.1. Đối với ngành Giáo dục thể chất của Khoa Giáo dục Thể chất

Ngoài các môn văn hóa, thí sinh phải thi môn năng khiếu do Đại học Huế tổ chức theo quy định để lấy kết quả xét tuyển hoặc sử dụng kết quả môn thi năng khiếu (với nội dung tương đương) do Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) các trường đại học công lập trên toàn quốc cấp để xét tuyển. Điểm môn thi năng khiếu hệ số 2.

Điều kiện xét tuyển: Học sinh đã tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại khá hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 6,5 trở lên và điểm thi môn năng khiếu chưa nhân hệ số phải ≥ 5,0.

2.2. Đối với các ngành đào tạo của Trường Đại học Nghệ thuật

Ngoài môn văn hóa, thí sinh phải thi các môn năng khiếu do Trường Đại học Nghệ thuật tổ chức theo quy định để lấy kết quả xét tuyển hoặc sử dụng kết quả các môn thi năng khiếu là Hình họa, Trang trí hoặc Hình họa, Bố cục hoặc Tượng tròn, Phù điêu do HĐTS các trường đại học trên toàn quốc cấp để xét tuyển.

Điều kiện xét tuyển:

- Điểm các môn thi năng khiếu phải 5,0.

- Riêng đối với ngành Sư phạm Mỹ thuật (thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên) thì điều kiện xét tuyển là học sinh đã tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại khá hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 6,5 trở lên và điểm các môn thi năng khiếu phải 5,0. Trong trường hợp thí sinh có điểm các môn thi năng khiếu đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì điều kiện xét tuyển là điểm môn Ngữ văn phải ≥ 5,0.

2.3. Đối với các ngành năng khiếu của Trường Đại học Sư phạm

Ngoài môn văn hóa, thí sinh phải thi các môn năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm tổ chức theo quy định để lấy kết quả xét tuyển.

Điều kiện xét tuyển:

- Ngành Giáo dục Mầm non: Điều kiện xét tuyển là học sinh đã tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 8,0 trở lên.

- Ngành Sư phạm Âm nhạc: Điều kiện xét tuyển là học sinh đã tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại khá hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 6,5 trở lên. Trong trường hợp thí sinh có điểm thi các môn năng khiếu đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì điều kiện xét tuyển là điểm môn văn hóa phải ≥ 5,0.

2.4. Đối với ngành Kiến trúc của Trường Đại học Khoa học

Ngoài các môn văn hóa, thí sinh phải thi đánh giá năng lực môn năng khiếu (Vẽ Mỹ thuật) do Trường Đại học Khoa học tổ chức theo quy định để lấy kết quả xét tuyển hoặc sử dụng kết quả thi môn năng khiếu của HĐTS các trường: Đại học Kiến trúc Hà Nội, Đại học Xây dựng Hà Nội, Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng cấp để xét tuyển. Môn thi Vẽ Mỹ thuật có hệ số 1,5.

Điều kiện xét tuyển: Điểm môn thi năng khiếu chưa nhân hệ số phải ≥ 5,0.

3. Xét tuyển theo phương thức riêng của các đơn vị đào tạo

3.1. Trường Đại học Luật

Trường Đại học Luật ưu tiên xét tuyển đối với những thí sinh đạt một trong các tiêu chí sau đây:

- Là học sinh các trường THPT chuyên, THPT năng khiếu, THPT thực hành đạt danh hiệu học sinh giỏi năm học lớp 12;

- Là học sinh các trường THPT đạt danh hiệu học sinh giỏi năm học lớp 11 và năm học lớp 12;

- Có học lực loại khá trong cả 3 năm học THPT trở lên và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế hoặc đáp ứng điều kiện về ngoại ngữ sau:

+ Tiếng Anh: IELTS đạt điểm từ 5,0 trở lên, TOEFL iBT đạt từ 64 điểm trở lên hoặc TOEIC đạt từ 600 điểm trở lên; chứng chỉ còn thời hạn 2 năm kể từ ngày cấp tính đến ngày 30/6/2023.

+ Tiếng Pháp/tiếng Nhật/tiếng Hàn/tiếng Trung: là học sinh lớp 12 chuyên tiếng Pháp/tiếng Nhật/tiếng Hàn/tiếng Trung của các trường THPT chuyên hoặc là học sinh lớp song ngữ có học tiếng Pháp/ tiếng Nhật/tiếng Hàn/tiếng Trung của các trường THPT và điểm trung bình tiếng Pháp/tiếng Nhật/tiếng Hàn/tiếng Trung năm lớp 12 từ 7,5 điểm trở lên.

- Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương các năm 2021, 2022, 2023 ở các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh, Tiếng Pháp.

- Thí sinh tham dự Vòng thi tuần cuộc thi "Đường lên đỉnh Olympia" của Đài truyền hình Việt Nam và có học lực loại khá trong cả 3 năm học THPT trở lên.

- Thí sinh là người nước ngoài đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương THPT và có trình độ tiếng Việt đạt từ Bậc 1 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài.

3.2. Khoa Giáo dục Thể chất

Khoa Giáo dục Thể chất ưu tiên xét tuyển đối với các thí sinh đã tốt nghiệp THPT đoạt huy chương vàng, huy chương bạc, hoặc huy chương đồng các giải TDTT do cấp tỉnh trở lên tổ chức 1 lần trong năm (thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự thi hoặc xét tuyển vào Khoa) và có học lực lớp 12 xếp loại khá hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.

3.3. Khoa Kỹ thuật và Công nghệ

Khoa Kỹ thuật và Công nghệ ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh thỏa mãn một trong các tiêu chí sau:

- Học sinh đạt giải các kỳ thi cấp quốc tế, quốc gia, tỉnh hoặc các Cuộc thi Khoa học kỹ thuật và Công nghệ giải 3 trở lên và có điểm trung bình từng môn 3 học kỳ (HK 1 và 2 của lớp 11 và HK 1 lớp 12) theo tổ hợp môn đăng ký ≥ 6.0

- Đạt học sinh giỏi 3 học kỳ (HK 1 và 2 của năm lớp 11 và HK1 năm lớp 12).

- Điểm trung bình từng môn 5 học kỳ (HK 1 và 2 của lớp 10, HK 1 và 2 của lớp 11 và HK1 lớp 12) theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển 7,0 và có Thư giới thiệu của Hiệu trưởng các trường THPT nơi thí sinh theo học.

- Xét điểm IELTS, TOEFL iBT, SAT và IC3 GS4/MOS quốc tế kết hợp với kết quả học tập ở cấp THPT:

Điểm trung bình từng môn 5 học kỳ (HK 1 và 2 của lớp 10, HK 1 và 2 của lớp 11 và HK1 lớp 12) theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển 6,0 và Điểm IELTS ≥ 5.5 hoặc TOEFL iBT đạt từ 75 hoặc SAT 800 hoặc IC3 GS4/MOS 910.

3.4. Trường Đại học Ngoại ngữ

Trường Đại học Ngoại ngữ ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh thỏa mãn một trong các tiêu chí sau đây:   

a. Ưu tiên xét tuyển dựa vào chứng chỉ quốc tế kết hợp với điểm học bạ hoặc điểm thi TN THPT năm 2023

- Đối với ngành Sư phạm Tiếng Anh và ngành Ngôn ngữ Anh: Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 20/08/2023) đạt IELTS 6.0 trở lên hoặc TOEFL iBT 80 điểm trở lên.

- Đối với các ngành còn lại trong tổ hợp xét tuyển có môn tiếng Anh: Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 20/08/2023) đạt IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT 72 điểm trở lên.

- Đối với ngành Ngôn ngữ Nhật: Có chứng chỉ tiếng Nhật JLPT trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 20/08/2023) đạt N3 trở lên.

- Đối với ngành Sư phạm Tiếng Trung và Ngôn ngữ Trung: Có chứng chỉ tiếng Trung Quốc HSK trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 20/08/2023) đạt HSK4 với điểm 270/300 điểm trở lên.

- Đối với ngành Ngôn ngữ Hàn: Có chứng chỉ tiếng Hàn Quốc TOPIC II trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 20/08/2023) đạt 151 điểm trở lên.

Điều kiện xét tuyển:

- Xét tuyển dựa vào chứng chỉ quốc tế kết hợp với điểm thi TN THPT năm 2023

+ Đối với các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên, điều kiện xét tuyển là tổng điểm 02 môn (không phải môn Ngoại ngữ) trong tổ hợp môn xét tuyển thỏa mãn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định.

+ Đối với các ngành còn lại, điều kiện xét tuyển là tổng điểm 02 môn (không phải môn Ngoại ngữ) trong tổ hợp môn xét tuyển phải 12,0.

- Xét tuyển dựa vào chứng chỉ quốc tế kết hợp với điểm học bạ

+ Đối với các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên, điều kiện xét tuyển là học lực năm lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét TN THPT đạt từ 8,0 trở lên và tổng điểm 02 môn (không phải môn Ngoại ngữ) trong tổ hợp môn xét tuyển phải 12,0.

+ Đối với các ngành còn lại, điều kiện xét tuyển là tổng điểm 02 môn (không phải môn Ngoại ngữ) trong tổ hợp môn xét tuyển phải 12,0.  

b. Ưu tiên xét tuyển dựa vào chứng chỉ tiếng Anh theo Khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam (gọi tắt là chứng chỉ VSTEP) của các đơn vị được Bộ GD-ĐT cho phép tổ chức kết hợp với điểm học bạ hoặc điểm thi TN THPT năm 2023

Ưu tiên xét tuyển vào tất cả các ngành của Trường Đại học Ngoại ngữ đối với thí sinh có chứng chỉ VSTEP trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 20/8/2023) đạt bậc B2 trở lên (6.0 trở lên).

Điều kiện xét tuyển:

- Xét tuyển dựa vào chứng chỉ VSTEP kết hợp với điểm thi TN THPT năm 2023

+ Đối với các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên, điều kiện xét tuyển là tổng điểm 02 môn (không phải môn Ngoại ngữ) trong tổ hợp môn xét tuyển thỏa mãn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định.

+ Đối với các ngành còn lại, điều kiện xét tuyển là tổng điểm 02 môn (không phải môn Ngoại ngữ) trong tổ hợp môn xét tuyển phải 12,0.

- Xét tuyển dựa vào chứng chỉ VSTEP kết hợp với điểm học bạ

+ Đối với các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên, điều kiện xét tuyển là học lực năm lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét TN THPT đạt từ 8,0 trở lên và tổng điểm 02 môn (không phải môn Ngoại ngữ) trong tổ hợp môn xét tuyển phải 12,0.

+ Đối với các ngành còn lại, điều kiện xét tuyển là tổng điểm 02 môn (không phải môn Ngoại ngữ) trong tổ hợp môn xét tuyển phải 12,0.

c. Ưu tiên xét tuyển thí sinh có học lực năm học lớp 12 xếp loại giỏi trở lên vào tất cả các ngành.

d. Ưu tiên xét tuyển thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương các năm 2021, 2022, 2023.

- Ưu tiên xét tuyển thí sinh đoạt giải môn tiếng Anh vào tất cả các ngành.

- Ưu tiên xét tuyển thí sinh đoạt giải môn tiếng Trung vào các ngành Sư phạm Tiếng Trung và Ngôn ngữ Trung Quốc.

- Ưu tiên xét tuyển thí sinh đoạt giải môn tiếng Pháp vào các ngành Sư phạm Tiếng Pháp và Ngôn ngữ Pháp.

- Ưu tiên xét tuyển thí sinh đoạt giải môn tiếng Nhật vào ngành Ngôn ngữ  Nhật.

- Ưu tiên xét tuyển thí sinh đoạt giải môn tiếng Hàn Quốc vào ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc.

- Ưu tiên xét tuyển thí sinh đoạt giải môn tiếng Nga vào ngành Ngôn ngữ Nga.

3.5. Trường Đại học Kinh tế

Trường Đại học Kinh tế ưu tiên xét tuyển đối với các thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 thỏa mãn một trong các điều kiện sau:

- Có kết quả học tập đạt học sinh giỏi 03 học kỳ (học kỳ I, II năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12) đạt loại giỏi trở lên.

- Đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương các năm 2022, 2023 (môn đoạt giải phải thuộc tổ hợp môn xét tuyển).

- Có chứng chỉ Tiếng Anh (còn thời hạn đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển) IELTS 5.0 hoặc TOEFL iBT 60 hoặc TOEFL ITP 500.

3.6. Trường Đại học Nông Lâm

Trường Đại học Nông Lâm ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh thỏa mãn một trong các tiêu chí sau:

- Đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên các năm 2022, 2023 (môn đoạt giải phải thuộc tổ hợp môn xét tuyển);

- Học sinh của các trường THPT có học lực xếp loại giỏi 03 học kỳ (HK 1 và 2 của năm lớp 11 và HK 1 năm lớp 12).

- Học sinh của các trường THPT có điểm học bạ theo tổ hợp xét tuyển đạt từ 21.0 điểm trở lên (trong đó không có môn dưới 6,5 điểm).

- Có chứng chỉ Tiếng Anh (còn thời hạn đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển) IELTS ≥ 5.0 hoặc TOEFL iBT ≥ 60 hoặc TOEFL ITP ≥ 500 đối với những ngành mà tổ hợp môn xét tuyển có môn Tiếng Anh.

3.7. Trường Đại học Nghệ thuật

Trường Đại học Nghệ thuật ưu tiên xét tuyển đối với các thí sinh thỏa mãn một trong các tiêu chí sau:

- Thí sinh đạt giải trong các kỳ thi Mỹ thuật cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong thời gian không quá 03 năm liền trước năm tuyển sinh được ưu tiên xét tuyển vào tất cả các ngành đào tạo.

- Thí sinh có giấy chứng nhận đạt giải về sáng tác mẫu và sản phẩm hàng thủ công mỹ nghệ do hội nghề nghiệp cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp trong thời gian không quá 03 năm liền trước năm tuyển sinh được ưu tiên xét tuyển vào các ngành đào tạo liên quan. 

3.8. Trường Đại học Sư phạm

Trường Đại học Sư phạm ưu tiên xét tuyển vào các ngành phù hợp đối với thí sinh thỏa mãn một trong các tiêu chí sau (số lượng trúng tuyển lấy theo thứ tự từ trên xuống dưới, xếp hạng giải từ trên xuống cho đến khi đủ chỉ tiêu. Trong trường hợp có nhiều thí sinh đồng hạng, vượt quá chỉ tiêu sẽ xét đến điểm tốt nghiệp THPT, điểm trung bình năm học lớp 12):

- Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, có học lực năm học lớp 12 đạt loại giỏi trở lên (môn đoạt giải phải thuộc tổ hợp môn xét tuyển của ngành đăng kí xét tuyển).

- Thí sinh đoạt một trong các giải Vàng, Bạc, Đồng (hoặc các giải thưởng tương đương) trong các kỳ thi nghệ thuật cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung và có học lực năm học lớp 12 đạt từ loại giỏi trở lên được ưu tiên xét tuyển vào ngành Giáo dục mầm non.

- Thí sinh đoạt một trong các giải Vàng, Bạc, Đồng (hoặc các giải thưởng tương đương) trong các kỳ thi âm nhạc cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên và có học lực lớp 12 đạt từ loại khá trở lên được ưu tiên xét tuyển vào ngành Sư phạm Âm nhạc.

- Học sinh trường THPT chuyên có học lực lớp 12 đạt loại giỏi được ưu tiên xét tuyển vào ngành phù hợp với môn chuyên trong chương trình học THPT.

- Học sinh THPT có học lực xếp loại giỏi ba năm liên tục (năm lớp 10, năm lớp 11 và năm lớp 12).

- Ưu tiên xét tuyển dựa vào chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế kết hợp với điểm thi TN THPT năm 2023: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm (còn thời hạn đến ngày công bố kết quả trúng tuyển và trong tổ hợp môn xét tuyển có môn tiếng Anh) đạt IELTS ≥ 5.0 hoặc TOEFL iBT ≥ 60 hoặc TOEFL ITP ≥ 500.

Điều kiện xét tuyển:

+ Đối với các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên: Tổng điểm 02 môn (không phải môn Tiếng Anh) trong tổ hợp môn xét tuyển thỏa mãn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định.

+ Đối với các ngành còn lại (không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên): Tổng điểm 02 môn (không phải môn Tiếng Anh) trong tổ hợp môn xét tuyển phải ≥12,0.

- Ưu tiên xét tuyển dựa vào chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế kết hợp với điểm học bạ: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm (còn thời hạn đến ngày công bố kết quả trúng tuyển và trong tổ hợp môn xét tuyển có môn tiếng Anh) đạt IELTS ≥ 5.0 hoặc TOEFL iBT ≥ 60 hoặc TOEFL ITP ≥ 500.

Điều kiện xét tuyển:

+ Đối với các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên: Có học lực năm học lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 8,0 trở lên và tổng điểm 02 môn (không phải môn Tiếng Anh) trong tổ hợp môn xét tuyển phải ≥12,0

+ Đối với các ngành còn lại (không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên): Tổng điểm 02 môn (không phải môn Tiếng Anh) trong tổ hợp môn xét tuyển phải ≥12,0.

3.9. Trường Đại học Khoa học

Thí sinh đạt một trong các yêu cầu sau được ưu tiên xét tuyển vào các ngành đào tạo của Trường Đại học Khoa học:

- Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong các cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên các năm 2022, 2023 (môn đoạt giải phải thuộc tổ hợp môn xét tuyển);

- Thí sinh của các trường THPT chuyên trên cả nước có điểm học bạ theo tổ hợp xét tuyển đạt từ 21.0 điểm trở lên;

- Thí sinh của các trường THPT có học lực năm học lớp 12 đạt danh hiệu học sinh giỏi trở lên;

- Thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh (còn thời hạn đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển) IELTS >= 5.0 hoặc TOEFL iBT >= 60 hoặc TOEFL ITP >= 500 đối với những ngành mà tổ hợp môn xét tuyển có môn Tiếng Anh.

- Thí sinh đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi văn hóa cấp Quốc tế, Quốc gia, cấp tỉnh đối với môn Tin học đối với ngành Công nghệ thông tin, Kỹ thuật phần mềm, Quản trị và phân tích dữ liệu.

3.10. Khoa Quốc tế

Khoa Quốc tế ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh thỏa mãn một trong các tiêu chí sau:

- Có học lực xếp loại giỏi 03 học kỳ (2 học kỳ năm lớp 11 và học kỳ I năm lớp 12).

- Đoạt giải khuyến khích trở lên trong các cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc giải nhất, nhì, ba trong các cuộc thi Khoa học Kỹ thuật cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Có học lực xếp loại khá 03 học kỳ (2 học kỳ năm lớp 11 và học kỳ I năm lớp 12) và thỏa mãn một trong hai điều kiện sau:

+ Có chứng chỉ Tiếng Anh IELTS ≥ 5.5 (hoặc tương đương theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo); chứng chỉ còn thời hạn đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển.

+ Là học sinh lớp 12 chuyên tiếng Pháp/tiếng Nhật/tiếng Hàn/tiếng Trung hoặc là học sinh lớp song ngữ có học tiếng Pháp/ tiếng Nhật/tiếng Hàn/tiếng Trung của các trường THPT và điểm trung bình 3 học kỳ (2 học kỳ năm lớp 11 và học kỳ I năm lớp 12) môn tiếng Pháp/tiếng Nhật/tiếng Hàn/tiếng Trung  ≥ 8,0.

- Là người nước ngoài đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương (xếp loại học lực đạt loại khá trở lên) và có trình độ tiếng Việt đạt từ Bậc 2 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài.

4. Xét kết quả thi ĐGNL (áp dụng đối với các ngành đào tạo của Trường Đại học Sư phạm)

4.1. Đối với các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên:

- Tổng điểm thi đánh giá năng lực của các môn trong tổ hợp môn xét tuyển (đã cộng điểm ưu tiên) phải ≥ 19,0. Đối với ngành Giáo dục Mầm non, ngưỡng điểm môn văn hóa phải đạt yêu cầu: (điểm môn văn hóa + 1/3 điểm ưu tiên) ≥ 6,33 điểm.

- Riêng đối với ngành Sư phạm Âm nhạc: Tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển (đã cộng điểm ưu tiên) phải ≥ 18,0. Ngưỡng điểm môn văn hóa phải đạt yêu cầu: (điểm môn văn hóa +1/3 điểm ưu tiên) ≥ 6,0 điểm.

4.2. Đối với các ngành còn lại (không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên): Tổng điểm thi đánh giá năng lực của các môn trong tổ hợp môn xét tuyển (đã cộng điểm ưu tiên) phải ≥ 15,0.

III. MỘT SỐ THÔNG TIN CẦN LƯU Ý:

- Điều kiện xét tuyển theo học bạ của các ngành Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh và Quốc tế học của Trường Đại học Ngoại ngữ là phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định và điểm môn Tiếng Anh phải đạt từ 7,50 điểm trở lên đối với ngành Sư phạm Tiếng Anh; 6,5 điểm trở lên đối với ngành Ngôn ngữ Anh và 6,0 điểm trở lên đối với ngành Quốc tế học.

- Điều kiện xét tuyển vào các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên của Trường Đại học Sư phạm là xếp loại hạnh kiểm của năm học lớp 12 phải đạt từ loại khá trở lên (căn cứ theo học bạ).

- Điều kiện xét tuyển vào các ngành đào tạo bằng tiếng Anh của Trường Đại học Sư phạm là người học phải có trình độ ngoại ngữ tiếng Anh đạt mức tối thiểu: Điểm môn tiếng Anh của học kì I năm học lớp 12 đạt từ 6,5 điểm trở lên; hoặc bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ dùng cho Việt Nam; hoặc các chứng chỉ tương đương (A2, IELTS: 3.5, TOEIC: 400, TOEFL ITP: 400, TOEFL CBT: 96, TOEFL IBT: 40, Cambridge Test: 45-64 PET hoặc 70-89 KET).

- Các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên của Trường Đại học Sư phạm không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

- Sinh viên học ngành Kinh tế chính trị của Trường Đại học Kinh tế và ngành Triết học của Trường Đại học Khoa học được miễn học phí.

- Sinh viên học ngành Ngôn ngữ Nga của Trường Đại học Ngoại ngữ được giảm 50% học phí.

IV. ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN

- Thí sinh truy cập địa chỉ https://dkxt.hueuni.edu.vn và làm theo hướng dẫn ở trang chủ để thực hiện ĐKXT trực tuyến.

- Lệ phí xét tuyển: Thí sinh được miễn lệ phí xét tuyển.

- Thời gian ĐKXT trực tuyến: Từ ngày 10/4/2023 đến 17h00 ngày 10/6/2023.

- Đối với phương thức tuyển sinh riêng, ngoài việc đăng ký xét tuyển trực tuyến, thí sinh phải gửi hồ sơ minh chứng đạt tiêu chí xét tuyển (từ ngày 10/4/2023 đến 17h ngày 10/6/2023) về Đại học Huế theo địa chỉ: Ban Đào tạo và Công tác sinh viên Đại học Huế, số 01 Điện Biên Phủ, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế. Hồ sơ minh chứng gồm có:

+ Phiếu điền thông tin hồ sơ minh chứng

+ Bản photo (không cần công chứng) Giấy chứng nhận đạt giải, học bạ, chứng chỉ, … theo quy định của từng trường.

V. CÔNG BỐ KẾT QUẢ XÉT TUYỂN: Dự kiến trước 17h00 ngày 15/6/2023.

VI. DANH MỤC TRƯỜNG, NGÀNH VÀ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH 

Số TT Tên trường, Ngành học                            Ký hiệu trường Mã ngành Tổ hợp môn xét tuyển Mã tổ hợp môn xét tuyển Chỉ tiêu dự kiến
Xét học bạ Phương thức khác
  CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC   4489 1130
  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT DHA       350 50
1 Luật   7380101 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 175 25
2. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00
3. Ngữ văn, Địa lí, GDCD C20
4. Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh D66
2 Luật Kinh tế    7380107 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 175 25
2. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00
3. Ngữ văn, Địa lí, GDCD C20
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
  2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC
 NGOẠI NGỮ
DHF       549-1042 359
1 Sư phạm Tiếng Anh    7140231 1. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
(Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1)
D01 100-140 60
2. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
(Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1)
D14
3. Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh
(Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1)
D15
2 Sư phạm Tiếng Pháp   7140233 1. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
(Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1)
D01 4-8* 3
2. Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp
(Môn ưu tiên: Tiếng Pháp, hệ số 1)
D03
3. Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh
(Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1)
D15
4. Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Pháp
(Môn ưu tiên: Tiếng Pháp, hệ số 1)
D44
3 Sư phạm Tiếng Trung Quốc   7140234 1. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
(Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1)
D01 4-8* 3
2. Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung Quốc
(Môn ưu tiên: Tiếng TQ, hệ số 1)
D04
3. Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh
(Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1)
D15
4. Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Trung Quốc
(Môn ưu tiên: Tiếng TQ, hệ số 1)
D45
4 Việt Nam học    7310630 1. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
(Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1)
D01 25-45 10
2. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh D14
(Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1)
3. Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh
(Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1)
D15
5 Ngôn ngữ Anh    7220201 1. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
(Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1)
D01 160-370 130
2. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
(Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1)
D14
3. Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh
(Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1)
D15
6 Ngôn ngữ Nga    7220202 1. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
(Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1)
D01 16-26 8
2. Toán, Ngữ văn, Tiếng Nga
(Môn ưu tiên: Tiếng Nga, hệ số 1)
D02
3. Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh
(Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1)
D15
4. Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Nga
(Môn ưu tiên: Tiếng Nga, hệ số 1)
D42
7 Ngôn ngữ Pháp    7220203 1. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
(Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1)
D01 35-55 10
2. Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp
(Môn ưu tiên: Tiếng Pháp, hệ số 1)
D03
3. Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh
(Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1)
D15
4. Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Pháp
(Môn ưu tiên: Tiếng Pháp, hệ số 1)
D44
8 Ngôn ngữ Trung Quốc    7220204 1. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
(Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1)
D01 80-150 50
2. Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung Quốc
(Môn ưu tiên: Tiếng TQ, hệ số 1)
D04
3. Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh
(Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1)
D15
4. Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Trung Quốc
(Môn ưu tiên: Tiếng TQ, hệ số 1)
D45
9 Ngôn ngữ Nhật    7220209 1. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
(Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1)
D01 60-120 40
2. Toán, Ngữ văn, Tiếng Nhật
(Môn ưu tiên: Tiếng Nhật, hệ số 1)
D06
3. Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh
(Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1)
D15
4. Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Nhật
(Môn ưu tiên: Tiếng Nhật, hệ số 1)
D43
10 Ngôn ngữ Hàn Quốc   7220210 1. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
(Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1)
D01 40-80 30
2. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
(Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1)
D14
3. Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh
(Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1)
D15
11 Quốc tế học    7310601 1. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
(Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1)
D01 25-40 15
2. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
(Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1)
D14
3. Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh
(Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1)
D15
Ghi chú: 4-8*: Chỉ tiêu tối thiểu và tối đa của phương thức xét tuyển. Chỉ tiêu của ngành bằng tổng của chỉ tiêu tối thiểu và tối đa của 1 trong 2 phương thức cộng với chỉ tiêu của các phương thức khác.
 VD: Chỉ tiêu của ngành Sư phạm tiếng Pháp là: 4+8+3=15.
  3. TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KINH TẾ
DHK       125 285
1 Kinh tế
(gồm 03 chuyên ngành: Kế hoạch - Đầu tư; Kinh tế và quản lý tài nguyên môi trường; Kinh tế và Quản lý du lịch )
  7310101 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 50 20
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Toán, Ngữ văn, KHXH C15
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
2 Kinh tế nông nghiệp   7620115 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 5 5
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Toán, Ngữ văn, KHXH C15
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
3 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng   7510605 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00   25
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Toán, Ngữ văn, KHXH C15
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
4 Kinh tế quốc tế   7310106 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00   10
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Toán, Ngữ văn, KHXH C15
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
5 Kế toán   7340301 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00   40
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Toán, Ngữ văn, KHXH C15
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
6 Kiểm toán   7340302 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00   10
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Toán, Ngữ văn, KHXH C15
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
7 Hệ thống thông tin quản lý (gồm 02 chuyên ngành: Tin học kinh tế và Phân tích dữ liệu kinh doanh.)   7340405 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 20 5
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Toán, Ngữ văn, KHXH C15
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
8 Thống kê kinh tế (chuyên ngành Thống kê kinh doanh)   7310107 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 05 5
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Toán, Ngữ văn, KHXH C15
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
9 Kinh doanh thương mại   7340121 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00   20
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Toán, Ngữ văn, KHXH C15
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
10 Thương mại điện tử   7340122 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00   15
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Toán, Ngữ văn, KHXH C15
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
11 Quản trị kinh doanh   7340101 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00   30
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Toán, Ngữ văn, KHXH C15
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
12 Marketing   7340115 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00   30
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Toán, Ngữ văn, KHXH C15
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
13 Quản trị nhân lực   7340404 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00   10
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Toán, Ngữ văn, KHXH C15
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
14 Tài chính - Ngân hàng
(gồm 03 chuyên ngành: Công nghệ tài chính, Tài chính, Ngân hàng)
  7340201 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00   20
2. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp D03
4. Toán, KHXH, Tiếng Anh D96
15 Kinh tế chính trị   7310102 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00   5
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Toán, Ngữ văn, KHXH C15
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
16 Quản trị kinh doanh (đào tạo bằng tiếng Anh)   7340101TA 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00   5
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Toán, Ngữ văn, KHXH C15
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
     Các chương trình liên kết        
17 Tài chính - Ngân hàng (liên kết đào tạo đồng cấp bằng với Trường Đại học Rennes I, Cộng hoà Pháp)   7349001 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 5 5
2. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp D03
4. Toán, KHXH, Tiếng Anh D96
18 Song ngành Kinh tế - Tài chính (đào tạo theo chương trình tiên tiến, giảng dạy bằng tiếng Anh theo chương trình đào tạo của Trường Đại học Sydney, Australia)   7903124 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 5 5
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Toán, Ngữ văn, KHXH C15
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
  Các chương trình chất lượng cao        
19 Kinh tế (chuyên ngành Kế hoạch – Đầu tư)   7310101CL 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 5 5
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Toán, Ngữ văn, KHXH C15
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
20 Kiểm toán   7340302CL 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 5 5
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Toán, Ngữ văn, KHXH C15
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
21 Quản trị kinh doanh   7340101CL 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 15 5
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Toán, Ngữ văn, KHXH C15
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
  4. TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NÔNG LÂM
DHL       845 30
1 Bất động sản   7340116 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 50  
2. Toán, Sinh học, Hóa học B00
3. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00
4. Ngữ văn, Địa lí, Toán C04
2 Công nghệ kỹ thuật cơ khí   7510201 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 30  
2. Toán, Vật lí, Sinh học A02
3. Toán, Vật lí, Tiếng Anh (xét điểm thi) A01
hoặc Toán, Vật lí, GDCD (xét học bạ) A10
4. Toán, Sinh học, Hóa học B00
3 Kỹ thuật cơ – điện tử   7520114 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 30  
2. Toán, Vật lí, Sinh học A02
3. Toán, Vật lí, Tiếng Anh (xét điểm thi) A01
hoặc Toán, Vật lí, GDCD (xét học bạ) A10
4. Toán, Sinh học, Hóa học B00
4 Công nghệ thực phẩm   7540101 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 80  
2. Toán, Sinh học, Hóa học B00
3. Toán, Sinh học, GDCD B04
4. Toán, Sinh học, Tiếng Anh D08
5 Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm   7540106 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 20  
2. Toán, Sinh học, Hóa học B00
3. Toán, Sinh học, GDCD B04
4. Toán, Sinh học, Tiếng Anh D08
6 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng   7580210 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 20  
2. Toán, Vật lí, Sinh học A02
3. Toán, Vật lí, Tiếng Anh (xét điểm thi) A01
hoặc Toán, Vật lí, GDCD (xét học bạ) A10
4. Toán, Sinh học, Hóa học B00
7 Khuyến nông (Song ngành Khuyến nông – Phát triển nông thôn)   7620102 1. Toán, Lịch sử, Địa lí A07 20  
2. Toán, Sinh học, GDCD B04
3. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00
4. Ngữ văn, Toán, Địa lí C04
8 Chăn nuôi (Song ngành Chăn nuôi – Thú y)   7620105 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 70  
2. Toán, Vật lí, Sinh học A02
3. Toán, Sinh học, Hóa học B00
4. Toán, Sinh học, Tiếng Anh D08
9 Nông học   7620109 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 20  
2. Toán, Sinh học, Hóa học B00
3. Toán, Sinh học, GDCD  B04
4. Toán, Sinh học, Tiếng Anh D08
10 Khoa học cây trồng   7620110 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 30  
2. Toán, Sinh học, Hóa học B00
3. Toán, Sinh học, GDCD  B04
4. Toán, Sinh học, Tiếng Anh D08
11 Bảo vệ thực vật   7620112 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 30  
2. Toán, Sinh học, Hóa học B00
3. Toán, Sinh học, GDCD  B04
4. Toán, Sinh học, Tiếng Anh D08
12 Phát triển nông thôn   7620116 1. Toán, Lịch sử, Địa lí A07 30  
2. Toán, Sinh học, GDCD B04
3. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00
4. Ngữ văn, Toán, Địa lí C04
13 Nông nghiệp công nghệ cao   7620118 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 20 10
2. Toán, Sinh học, Hóa học B00
3. Toán, Sinh học, GDCD  B04
4. Toán, Sinh học, Tiếng Anh D08
14 Kinh doanh và khởi nghiệp nông thôn   7620119 1. Toán, Lịch sử, Địa lí A07 20 10
2. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00
3. Ngữ văn, Địa lí, Toán C04
4. Toán, Địa lí, Tiếng Anh D10
15 Lâm nghiệp   7620210 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 20 10
2. Toán, Vật lí, Sinh học A02
3. Toán, Sinh học, Hóa học B00
4. Toán, Sinh học, GDCD B04
16 Quản lý tài nguyên rừng   7620211 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 20  
2. Toán, Vật lí, Sinh học A02
3. Toán, Sinh học, Hóa học B00
4. Toán, Sinh học, GDCD B04
17 Nuôi trồng thủy sản   7620301 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 100  
2. Toán, Sinh học, Hóa học B00
3. Toán, Sinh học, Tiếng Anh D08
4. Toán, Sinh học, GDCD (xét học bạ) B04
hoặc Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (xét điểm thi) D01
18 Bệnh học thủy sản   7620302 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 40  
2. Toán, Sinh học, Hóa học B00
3. Toán, Sinh học, Tiếng Anh D08
4. Toán, Sinh học, GDCD (xét học bạ) B04
hoặc Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (xét điểm thi) D01
19 Quản lý thủy sản   7620305 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 40  
2. Toán, Sinh học, Hóa học B00
3. Toán, Sinh học, Tiếng Anh D08
4. Toán, Sinh học, GDCD (xét học bạ) B04
hoặc Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (xét điểm thi) D01
20 Thú y   7640101 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 80  
2. Toán, Vật lí, Sinh học A02
3. Toán, Sinh học, Hóa học B00
4. Toán, Sinh học, Tiếng Anh D08
21 Quản lý đất đai   7850103 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 75  
2. Toán, Sinh học, Hóa học B00
3. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00
4. Ngữ văn, Địa lí, Toán C04
  5. TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NGHỆ THUẬT
DHN       46 11
1 Sư phạm Mỹ thuật   7140222 Ngữ văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 (Năng khiếu 1: Hình họa, Năng khiếu 2: Trang trí) H00 9 2
2 Hội họa
(Gồm 02 chuyên ngành: Hội họa, Tạo hình đa phương tiện)
  7210103 Ngữ văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 (Năng khiếu 1: Hình họa, Năng khiếu 2: Trang trí) H00 4 2
3 Điêu khắc   7210105 Ngữ văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 (Năng khiếu 1: Tượng tròn, Năng khiếu 2: Phù điêu) H00 2 1
4 Thiết kế Đồ họa
(Gồm 02 chuyên ngành: Thiết kế Đồ họa, Thiết kế Mỹ thuật đa phương tiện)
  7210403 Ngữ văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 (Năng khiếu 1: Hình họa, Năng khiếu 2: Trang trí) H00 20 2
5 Thiết kế Thời trang   7210404 Ngữ văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 (Năng khiếu 1: Hình họa, Năng khiếu 2: Trang trí) H00 5 2
6 Thiết kế Nội thất
(Gồm 02 chuyên ngành: Thiết kế Nội thất, Thiết kế truyền thống)
  7580108 Ngữ văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 (Năng khiếu 1: Hình họa, Năng khiếu 2: Trang trí) H00 6 2
  6. TRƯỜNG ĐẠI HỌC
SƯ PHẠM
DHS       1215 304
1 Giáo dục Mầm non   7140201 1. Ngữ văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2
(Năng khiếu 1: Hát, Năng khiếu 2: Kể chuyện theo tranh)
M01 240 60
2. Toán, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2
(Năng khiếu 1: Hát, Năng khiếu 2: Kể chuyện theo tranh)
M09
2 Giáo dục Tiểu học   7140202 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00 100 25
2. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
3. Toán, Sinh học, Tiếng Anh  D08
4. Toán, Địa lí, Tiếng Anh  D10
3 Giáo dục công dân   7140204 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00 92 23
2. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD C19
3. Ngữ văn, Địa lí, GDCD C20
4. Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh D66
4 Giáo dục Chính trị   7140205 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00 12 3
2. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD  C19
3. Ngữ văn, Địa lí, GDCD C20
4. Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh D66
5 Sư phạm Toán học   7140209 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 72 18
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Toán,  Hóa học, Tiếng Anh  D07
4. Toán,  KHTN, Tiếng Anh  D90
6 Sư phạm Tin học   7140210 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 68 17
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh  D01
4. Toán,  KHTN, Tiếng Anh  D90
7 Sư phạm Vật lí   7140211 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 24 6
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Toán, Vật lí, Sinh học A02
4. Toán,  KHTN, Tiếng Anh  D90
8 Sư phạm Hóa học   7140212 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 28 7
2. Toán, Sinh học, Hóa học  B00
3. Toán,  Hóa học, Tiếng Anh  D07
4. Toán,  KHTN, Tiếng Anh  D90
9 Sư phạm Sinh học   7140213 1. Toán, Sinh học, Hóa học B00 24 6
2. Toán, Sinh học, Địa lí B02
3. Toán, Sinh học, GDCD B04
4. Toán,  KHTN, Tiếng Anh  D90
10 Sư phạm Ngữ văn   7140217 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00 84 21
2. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD  C19
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh  D01
4. Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh D66
11 Sư phạm Lịch sử   7140218 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00 40 10
2. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD  C19
3. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh D14
4. Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh D78
12 Sư phạm Địa lí   7140219 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00 24 6
2. Ngữ văn, Địa lí, GDCD  C20
3. Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh D15
4. Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh D78
13 Sư phạm Âm nhạc   7140221 1. Ngữ văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2
(Năng khiếu 1: Cao độ - Tiết tấu, Năng khiếu 2: Hát/Nhạc cụ)
N00 28 7
2. Toán, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2
(Năng khiếu 1: Cao độ - Tiết tấu, Năng khiếu 2: Hát/Nhạc cụ)
N01
14 Sư phạm Công nghệ   7140246 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 24 6
2. Toán, Vật lí, Sinh học A02
3. Toán, KHTN, Tiếng Anh D90
15 Sư phạm Khoa học tự nhiên   7140247 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 82 20
2. Toán, Sinh học, Hóa học B00
3. Toán, KHTN, Tiếng Anh D90
16 Giáo dục pháp luật   7140248 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00 16 4
2. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD C19
3. Ngữ văn, Địa lí, GDCD C20
4. Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh D66
17 Sư phạm Lịch sử - Địa lý   7140249 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00 97 25
2. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD C19
3. Ngữ văn, Địa lí, GDCD C20
4. Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh D78
18 Hệ thống thông tin   7480104 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 32 8
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D01
4. Toán,  KHTN, Tiếng Anh  D90
19 Tâm lý học giáo dục   7310403 1. Toán, Sinh học, Hóa học  B00 40 10
2. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00
3. Ngữ văn, Địa lí, GDCD  C20
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
20 Giáo dục Quốc phòng – An ninh   7140208 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00 16 4
2. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD C19
3. Ngữ văn, Địa lí, GDCD C20
4. Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh D66
  Các chương trình dào tạo bằng tiếng Anh        
21 Giáo dục tiểu học    7140202TA 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00 12 3
2. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
3. Toán, Sinh học, Tiếng Anh  D08
4. Toán, Địa lí, Tiếng Anh  D10
22 Sư phạm Toán học    7140209TA 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 12 3
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Toán,  Hóa học, Tiếng Anh  D07
4. Toán,  KHTN, Tiếng Anh  D90
23 Sư phạm Tin học    7140210TA 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 12 3
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
4. Toán,  KHTN, Tiếng Anh  D90
24 Sư phạm Vật lý    7140211TA 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 12 3
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Toán,  Hóa học, Tiếng Anh  D07
4. Toán,  KHTN, Tiếng Anh  D90
25 Sư phạm Hóa học    7140212TA 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 12 3
2. Toán, Sinh học, Hóa học  B00
3. Toán,  Hóa học, Tiếng Anh  D07
4. Toán,  KHTN, Tiếng Anh  D90
26 Sư phạm Sinh học    7140213TA 1. Toán, Sinh học, Hóa học B00 12 3
2. Toán, Sinh học, Địa lí B02
3. Toán, Sinh học, Tiếng Anh  D08
4. Toán,  KHTN, Tiếng Anh  D90
  7. TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KHOA HỌC
DHT       493 56
1 Hán - Nôm   7220104 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí  C00 8 2
2. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD C19
3. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh D14
2 Triết học    7229001 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 8 2
2. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD C19
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
4. Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh D66
3 Lịch sử   7229010 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00 8 2
2. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD C19
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
4. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh D14
4 Văn học   7229030 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00 8 2
2. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD C19
3. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh D14
5 Quản lý nhà nước     1. Ngữ văn, Toán, GDCD C14 10 2
2. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD  C19
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
4. Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh D66
6 Xã hội học   7310301 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00 8 2
2. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD  C19
3. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D01
4. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh D14
7 Đông phương học   7310608 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00 13 2
2. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD  C19
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
4. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh D14
8 Báo chí   7320101 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00 43 2
2. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D01
3. Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh D15
9 Truyền thông số   7320111 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00 18 2
2. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D01
3. Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh D15
10 Công nghệ sinh học   7420201 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 8 2
2. Toán, Hóa học, Sinh học B00
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
4. Toán, Tiếng Anh, Sinh học D08
11 Hoá học   7440112 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 8 2
2. Toán, Hóa học, Sinh học B00
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
4. Toán, Hóa học, Tiếng Anh D07
12 Khoa học môi trường   7440301 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 8 2
2. Toán, Hóa học, Sinh học B00
3. Toán, Hóa học, Tiếng Anh D07
4. Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh D15
13 Quản lý an toàn, sức khỏe và môi trường   7850104 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 8 2
2. Toán, Hóa học, Sinh học B00
3. Toán, Hóa học, Tiếng Anh D07
4. Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh D15
14 Kỹ thuật phần mềm (chương trình đào tạo theo cơ chế đặc thù)   7480103 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 35 5
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D01
4. Toán, Hóa học, Tiếng Anh D07
15 Quản trị và phân tích dữ liệu   7480107 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 10 2
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh  A01
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
16 Công nghệ thông tin   7480201 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 210 6
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D01
4. Toán, Hóa học, Tiếng Anh D07
17 Công nghệ kỹ thuật điện tử - Viễn thông   7510302 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 10 2
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
4. Toán, Hóa học, Tiếng Anh D07
18 Công nghệ kỹ thuật hóa học   7510401 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 8 2
2. Toán, Hóa học, Sinh học B00
3. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D01
4. Toán, Hóa học, Tiếng Anh D07
19 Kỹ thuật trắc địa – bản đồ   7520503 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 8 2
2. Toán, Hóa học, Sinh học B00
3. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D01
4. Toán, Địa lí, Tiếng Anh D10
20 Kiến trúc   7580101 1. Toán, Vật lí, Vẽ mỹ thuật
(Môn Vẽ mỹ thuật hệ số 1,5)
V00 30 5
2. Toán, Ngữ văn, Vẽ mỹ thuật
(Môn Vẽ mỹ thuật hệ số 1,5)
V01
3. Toán, Tiếng Anh, Vẽ mỹ thuật
(Môn Vẽ mỹ thuật hệ số 1,5)
V02
21 Địa kỹ thuật xây dựng   7580211 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 8 2
2. Toán, Hóa học, Sinh học B00
3. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D01
4. Toán, Địa lí, Tiếng Anh D10
22 Công tác xã hội   7760101 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00 10 2
2. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD  C19
3. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D01
4. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh D14
23 Quản lý tài nguyên và môi trường   7850101 1. Toán, Hóa học, Sinh học B00 8 2
2. Toán, Ngữ văn, Địa lí C04
3. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D01
4. Toán, Địa lí, Tiếng Anh D10
  8. KHOA GIÁO DỤC
THỂ CHẤT
DHC       20 5
1 Giáo dục Thể chất   7140206 1. Toán, Sinh học, Năng khiếu
(Môn chính: Năng khiếu, hệ số 2)
T00 20 5
2. Toán, Ngữ văn, Năng khiếu
(Môn chính: Năng khiếu, hệ số 2)
T02
3. Ngữ văn, GDCD, Năng khiếu
(Môn chính: Năng khiếu, hệ số 2)
T05
4. Ngữ văn, Địa lí, Năng khiếu
(Môn chính: Năng khiếu, hệ số 2)
T07
  9. TRƯỜNG
DU LỊCH
DHD       300  
1 Quản trị kinh doanh   7340101 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 20  
2. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
4. Toán, Địa lí, Tiếng Anh D10
2 Du lịch   7810101 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 40  
2. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
4. Toán, Địa lí, Tiếng Anh D10
3 Du lịch điện tử   7810102 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 20  
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
4. Toán, Địa lí, Tiếng Anh D10
4 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành   7810103 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 110  
2. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
4. Toán, Địa lí, Tiếng Anh D10
5 Quản trị du lịch và khách sạn *   7810104 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 10  
2. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
4. Toán, Địa lí, Tiếng Anh D10
6 Quản trị khách sạn    7810201 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 70  
2. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
4. Toán, Địa lí, Tiếng Anh D10
7 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống    7810202 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 30  
2. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
4. Toán, Địa lí, Tiếng Anh D10
* : Ngành Quản trị du lịch và khách sạn sẽ được giảng dạy bằng tiếng Anh.    
  10. KHOA KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ DHE       130 20
1 Khoa học dữ liêu và trí tuệ nhân tạo (Hệ Cử nhân, gồm 3 chuyên ngành: Khoa học dữ liệu; Trí tuệ nhân tạo và Phân tích dữ liệu kinh doanh)   7480112 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 15  
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh  A01
3. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D01
2 Khoa học dữ liêu và trí tuệ nhân tạo (Hệ Kỹ sư, gồm 3 chuyên ngành: Khoa học dữ liệu; Trí tuệ nhân tạo và Phân tích dữ liệu kinh doanh)   7480112KS 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 20 5
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh  A01
3. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D01
3 Kỹ thuật điện (gồm 03 chuyên ngành: Năng lượng tái tạo; Tòa nhà thông minh; Điện công nghiệp)   7520201 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 20 5
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D01
4 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (gồm 03 chuyên ngành: Hệ thống nhúng; Tự động hóa công nghiệp; Kỹ thuật Robot)   7520216 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 20 5
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D01
5 Kỹ thuật xây dựng   7580201 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 15 5
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Ngữ văn, Toán, Vật lí C01
4. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D01
6 Kinh tế xây dựng   7580301 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 15  
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Ngữ văn, Toán, Vật lí C01
4. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D01
  11. KHOA QUỐC TẾ DHI       100 15
1 Quan hệ Quốc tế   7310206 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00 25 5
2. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
3. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh D14
4. Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh D15
2 Truyền thông đa phương tiện   7320104 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00 60 10
2. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
3. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh D14
4. Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh D15
3 Kinh tế tài nguyên thiên nhiên   7850102 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 15  
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
  12. PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC HUẾ TẠI QUẢNG TRỊ DHQ       105  
1 Công nghệ kỹ thuật môi trường   7510406 1. Toán, Địa lí, GDCD A09 21  
2. Toán, Hóa học, Sinh học B00
3. Toán, Sinh học, GDCD B04
4. Toán, Hóa học, Tiếng Anh D07
2 Kỹ thuật xây dựng   7580201 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 21  
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh  D01
3 Kỹ thuật điện   7520201 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 21  
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh  D01
4 Kinh tế xây dựng   7580301 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 21  
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh  D01
4. Ngữ văn, Toán, Vật lí C01
5 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa   7520216 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 21  
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh  D01
Chi tiết thông báo và Phiếu điền hồ sơ minh chứng xem ở các file đính kèm...


File đính kèm:

Phieu_dien_ho_so_minh_chung.docx