CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC

- Đơn vị quản lý: Trường Đại học Kinh tế

- Mã ngành: 7340301

- Tên chương trình đào tạo: KẾ TOÁN

- Chuẩn đầu ra:

1. Kiến thức
- Giải thích được nguyên lý căn bản về kế toán, thông tin và môi trường kế toán.
- Hiểu những nguyên lý căn bản về tài chính, tiền tệ và ngân hàng.
- Giải thích được những điểm căn bản về chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán.
- Giải thích được quan điểm và nguyên lý căn bản về kiểm toán.
- Hiểu hệ thống văn bản pháp luật liên quan kế toán - tài chính.
- Hiểu nguyên lý căn bản về kinh tế và quản lý doanh nghiệp.
2. Kỹ năng
2.1.Kỹ năng căn bản
- Sử dụng tốt tiếng Anh hoặc tiếng Pháp ( đạt trình độ tối thiểu TOEIC 350 hoặc DELF A2).
- Sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông để thu thập, phân tích và cung cấp thông tin.
- Khả năng tư duy logic, biện chứng, tổng hợp, phân tích  và phê phán.
- Khả năng tự học một cách chủ động và độc lập.
- Khả năng làm việc theo nhóm, giao tiếp và thuyết trình.
- Khả năng soạn thảo văn bản.
2.2. Kỹ năng tư duy
- Thiết kế và tổ chức hệ thống thông tin kế toán cho một đơn vị.
- Khả năng tính toán, diễn giải và đánh giá các chỉ số tài chính chủ yếu.
- Khả năng lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán các chu trình và hoạt động chủ yếu trong một đơn vị.
- Khả năng dự báo và dự toán chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị.
2.3.Kỹ năng thực tế
- Khả năng lập, kiểm tra và sử dụng các loại chứng từ chủ yếu.
- Khả năng đo lường, ghi nhận vào sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế - tài chính  chủ yếu phát sinh trong kỳ tại một đơn vị.
- Khả năng thực hiện những nghiệp vụ kế toán cuối kỳ và trình bày thông tin kế toán trong những báo cáo tài chính bắt buộc và báo cáo thuế.
- Phân biệt và phân tích được chi phí trong một đơn vị.
- Khả năng phân tích và đưa ra những kết luận phù hợp về những vấn đề kế toán trong một đơn vị dựa trên những cơ sở dữ liệu khác nhau.
3. Thái độ, hành vi và các giá trị giáo dục khác
- Khả năng làm việc một cách khoa học, hiệu quả.
- Phong cách làm việc chuyên nghiệp theo các chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán và kiểm toán.
4. Vị trí và khả năng làm việc sau khi tốt nghiệp
 Sinh viên tốt nghiệp ngành Kế toán có thể làm việc tại các bộ phận kế toán, kiểm toán trong các doanh nghiệp, các tổ chức, các công ty tư vấn, các công ty cung cấp dịch vụ kế toán và kiểm toán ở các vị trí công việc cụ thể sau: kế toán viên, kiểm toán viên, kế toán tổng hợp, trưởng bộ phận kế toán, kiểm toán, cán bộ tư vấn trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán, thuế; hoặc có thể trở thành giảng viên, nghiên cứu viên trong các cơ sở đào tạo và nghiên cứu trong lĩnh vực kế toán và kiểm toán.
5. Khả năng học tập nâng cao trình độ sau tốt nghiệp
 Sinh viên tốt nghiệp ngành Kế toán có thể tiếp tục học các bậc trên đại học: thạc sĩ và tiến sĩ; có thể tham dự thi lấy chứng chỉ hành nghề về kế toán, kiểm toán và đại lý thuế theo qui định.

- Chương trình đào tạo:

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC

NGÀNH KẾ TOÁN

(Ban hành kèm theo quyết định số 154/QĐ-ĐHH-ĐTĐH  ngày 22  tháng 9 năm 2008

của Giám đốc Đại học Huế)

 

Mã ngành:                 52340301

Loại hình đào tạo:    Chính quy

Đơn vị đào tạo:         Trường Đại học Kinh tế

 

1. Mục tiêu đào tạo:

Đào tạo Cử nhân Kế toán có phẩm chất chính trị và đạo đức tốt, có kiến thức cơ bản về kinh tế-xã hội, pháp luật, quản trị doanh nghiệp, nắm vững kiến thức chuyên sâu về kế toán, có khả năng phát hiện và giải quyết các vấn đề về kế toán trong các doanh nghiệp và các tổ chức, tổ chức và thiết kế hệ thống kế toán trong các doanh nghiệp, các tổ chức, có khả năng làm việc tại các bộ phận kế toán trong các doanh nghiệp, các tổ chức và các công ty tư vấn kế toán.

Sinh viên tốt nghiệp Ngành Kế toán có những khả năng sau:

1.Kiến thức

- Giải thích được nguyên lý căn bản về kế toán, thông tin và môi trường kế toán.

- Hiểu những nguyên lý căn bản về tài chính, tiền tệ và ngân hàng.

- Giải thích được những điểm căn bản về chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán.

- Giải thích được quan điểm và nguyên lý căn bản về kiểm toán.

- Hiểu hệ thống văn bản pháp luật liên quan kế toán - tài chính.

- Hiểu nguyên lý căn bản về kinh tế và quản lý doanh nghiệp.

2.  Kỹ năng

2.1. Kỹ năng căn bản
            - Sử dụng tốt tiếng Anh hoặc tiếng Pháp (đạt trình độ tối thiểu TOEIC 350 hoặc DELF A2).

            - Sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông để thu thập, phân tích và cung cấp thông tin.

            - Khả năng tư duy logic, biện chứng, tổng hợp, phân tích  và phê phán.

            - Khả năng tự học một cách chủ động và độc lập.

            - Khả năng làm việc theo nhóm, giao tiếp và thuyết trình.

            - Khả năng soạn thảo văn bản.

2.2. Kỹ năngchuyên môn

- Thiết kế và tổ chức hệ thống thông tin kế toán cho một đơn vị.

- Khả năng tính toán, diễn giải và đánh giá các chỉ số tài chính chủ yếu.

- Khả năng lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán các chu trình và hoạt động chủ yếu trong một đơn vị.

- Khả năng dự báo và dự toán chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị.

            - Khả năng lập, kiểm tra và sử dụng các loại chứng từ chủ yếu.

            - Khả năng đo lường, ghi nhận vào sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế - tài chính  chủ yếu phát sinh trong kỳ tại một đơn vị.

            - Khả năng thực hiện những nghiệp vụ kế toán cuối kỳ và trình bày thông tin kế toán trong những báo cáo tài chính bắt buộc và báo cáo thuế.

            - Phân biệt và phân tích được chi phí trong một đơn vị.

            - Khả năng phân tích và đưa ra những kết luận phù hợp về những vấn đề kế toán trong một đơn vị dựa trên những cơ sở dữ liệu khác nhau.

3. Thái độ, hành vi và các giá trị giáo dục khác

            - Khả năng làm việc một cách khoa học, hiệu quả.

            - Phong cách làm việc chuyên nghiệp theo các chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán và kiểm toán.

4. Vị trí và khả năng làm việc sau khi tốt nghiệp

             Sinh viên tốt nghiệp ngành Kế toán có thể làm việc tại các bộ phận kế toán, kiểm toán trong các doanh nghiệp, các tổ chức, các công ty tư vấn, các công ty cung cấp dịch vụ kế toán và kiểm toán ở các vị trí công việc cụ thể sau: kế toán viên, kiểm toán viên, kế toán tổng hợp, trưởng bộ phận kế toán, kiểm toán, cán bộ tư vấn trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán, thuế; hoặc có thể trở thành giảng viên, nghiên cứu viên trong các cơ sở đào tạo và nghiên cứu trong lĩnh vực kế toán và kiểm toán.

5. Khả năng học tập nâng cao trình độ sau tốt nghiệp

Sinh viên tốt nghiệp ngành Kế toán có thể tiếp tục học các bậc trên đại học: thạc sĩ và tiến sĩ; có thể tham dự thi lấy chứng chỉ hành nghề về kế toán, kiểm toán và đại lý thuế theo qui định.

2. Thời gian đào tạo:  4 năm.

3. Khối lượng kiến thức toàn khoá: 120/163 tín chỉ

4. Đối tượng tuyển sinh:  Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ chính quy của Bộ Giáo dục và đào tạo.

5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp:

- Quy trình đào tạo theo hệ thống tín chỉ.

- Điều kiện tốt nghiệp: Sinh viên tích luỹ tối thiểu 120 tín chỉ, trong đó phần bắt buộc 94 tín chỉ và phần tự chọn tối thiểu 26 tín chỉ.

6. Thang điểm:

- Điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm 10  ( từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân.

-  Điểm học phần làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được chuyển thành điểm chữ: A, B, C, D, F, I, X.

7. Nội dung chương trình

STT

Mã học phần

Tên học phần

Số tín chỉ

Dự kiến học kỳ

Điều kiện tiên quyết (QHTQ)

A

KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG

35/39

 

 

I

 

Khoa học Mác - Lênin

10

 

 

1

DHKH1022

Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin 1

2

1

 

2

DHKH1023

Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin 2

3

2

(DHKH1022)

3

DHKH1112

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

3

(DHKH1023)

4

DHKH1103

Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam

3

4

(DHKH1023)

II

 

Khoa học tự nhiên

12

 

 

5

HTTT1103

Tin học đại cương

3

1

 

6

HTTT1012

Toán cao cấp 1

2

1

 

7

HTTT1022

Toán cao cấp 2

2

1

 

8

HTTT1033

Lý thuyết xác suất và thống kê toán

3

2

(HTTT1103),(HTTT1012), (HTTT1022)

9

HTTT5112

Tin học ứng dụng

(2)

3

(HTTT1103), (HTTT4403)

III

 

Khoa học xã hội - nhân văn

10

 

 

10

DHKH1062

Pháp luật đại cương

2

1

 

11

DHSP1022

Tâm lý học đại cương

(2)

2

 

12

DHSP1012

Tiếng Việt trong soạn thảo văn bản

(2)

2

 

13

KTCT2062

Lịch sử các học thuyết kinh tế 1

(2)

3

(DHKH1022)

14

KTPT5192

Quản lý nhà nước về kinh tế

(2)

3

 

IV

 

Ngoại ngữ

7

 

 

15

DHNN1013

Tiếng Anh cơ bản 1

3

1

 

16

DHNN1022

Tiếng Anh cơ bản 2

2

2

(DHNN1013)

17

DHNN1032

Tiếng Anh cơ bản 3

2

3

(DHNN1022)

V

GDTC1015

Giáo dục thể chất

5

0

 

VI

GDQP1017

Giáo dục quốc phòng

7

0

 

B

KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP

74/106

 

 

VII

 

Kiến thức cơ sở của khối ngành

6

 

 

18

KTPT2023

Kinh tế vi mô 1

3

2

(HTTT1012)

19

KTPT2033

Kinh tế vĩ mô 1

3

2

(HTTT1012)

VIII

 

Kiến thức cơ sở của nhóm ngành

15

 

 

20

DHKH3073

Luật kinh tế

3

3

(DHKH1062)

21

HTTT4403

Nguyên lý thống kê kinh tế

3

3

(HTTT1033),(KTPT2023), (KTPT2033)

22

QTKD2013

Marketing căn bản

3

4

(KTPT2023), (KTPT2033)

23

KTTC2223

Tài chính - tiền tệ 1

3

4

(DHKH3073),(KTPT2033)

24

KTTC3253

Tài chính doanh nghiệp 1

3

6

(KTTC2564),(KTTC2223), (HTTT4403)

IX

 

Kiến thức cơ sở của ngành

7

 

 

25

KTTC2564

Nhập môn kế toán

4

3

(KTPT2023),(KTPT2033)

26

KTTC2173

Kiểm toán đại cương

3

4

(KTTC2564)

X

 

Kiến thức chung của ngành

16

 

 

27

KTTC3083

Hệ thống thông tin kế toán 1

3

5

(KTTC4033), (KTTC3024)

28

KTTC3024

Kế toán tài chính 1

4

5

(KTTC2564)

29

KTTC3063

Kế toán quản trị

3

6

(KTTC2564)

30

KTTC3073

Kế toán thuế

3

7

(KTTC3024)

31

KTTC3193

Kiểm toán tài chính

3

7

(KTTC2173)

XI

 

Kiến thức chuyên sâu của ngành

32

 

 

32

KTTC4142

Chuẩn mực kế toán

2

5

(KTTC2564)

33

KTTC4123

Kế toán hành chính sự nghiệp

3

5

(KTTC2564)

34

KTTC4102

Kế toán chi phí 1

2

6

(KTTC2564)

35

KTTC4033

Kế toán tài chính 2

3

7

(KTTC3024)

36

KTTC4112

Kế toán ngân hàng

(2)

4

(KTTC2564)

37

KTTC4133

Kế toán quốc tế

(3)

4

(KTTC3024)

38

KTTC4092

Hệ thống thông tin kế toán 2

(2)

5

(KTTC3063),(KTTC3083)

39

KTTC4152

Phân tích báo cáo tài chính

(2)

6

(KTTC3024)

40

KTTC4162

Phân tích hoạt động kinh doanh

(2)

6

(KTTC2223),(KTTC3024)

41

KTTC4592

Kế toán kho bạc nhà nước

(2)

6

(KTTC2564)

42

KTTC4582

Kế toán chi phí 2

(2)

6

(KTTC4102)

43

KTTC4602

Lập báo cáo quyết toán thuế

(2)

7

(KTTC3073)

44

KTTC4243

Phương pháp nghiên cứu khoa học

(3)

7

 

45

KTTC4042

Kế toán tài chính 3

(2)

7

(KTTC4033), (KTTC3024)

XII

 

Kiến thức bổ trợ

30

 

 

46

HTTT2053

Kinh tế lượng

(3)

4

(HTTT1033),(KTPT2023), (KTPT2033)

47

QTKD3073

Quản trị doanh nghiệp

(3)

4

(KTTC2564),(KTTC2223), (QTKD2013),(HTTT2053)

48

QTKD4142

Thương mại quốc tế

(2)

4

(KTPT2023), (KTPT2033)

49

KTTC5303

Tài chính công

(3)

5

(KTTC2223)

50

KTTC5353

Thị trường chứng khoán

(3)

5

(KTTC2564), (KTTC2223)

51

HTTT3432

Thống kê kinh doanh 1

(2)

5

(HTTT4403)

52

KTTC5212

Kiểm soát quản lý

(2)

6

(KTTC3063)

53

KTTC4203

Kiểm toán nghiệp vụ

(3)

6

(KTTC3193)

54

QTKD3033

Quản trị chiến lược

(3)

6

(HTTT2053)

55

KTTC5372

Thanh toán quốc tế

(2)

6

(KTTC2223)

56

KTTC4332

Marketing ngân hàng

(2)

7

(KTPT2023), (KTPT2033)

57

KTTC5392

Thẩm định tài chính dự án

(2)

7

(KTTC3024)

C

THỰC TẬP, KIẾN TẬP

4/4

 

 

58

KTTC4454

Thực tập nghề nghiệp

4

7

 

D

KHÓA LUẬN HOẶC CHUYÊN ĐỀ THAY THẾ

7/14

 

 

59

KTTC4195

Chuyên đề thực tập cuối khóa

5

8

 

60

KTTC4192

Chuyên đề tổng hợp

2

8

 

61

KTTC4467

Khóa luận cuối khóa

7

8

 

 

 

Tổng cộng

120/163

 

 

Ghi chú:  Các học phần có dấu ( ) là các học phần tự chọn.