Thứ hai, 26/04/2021 | 12:00 AM
Hình thức thi tuyển sinh đối với các ngành năng khiếu thuộc Đại học Huế năm 2020
1. Các ngành đào tạo thuộc Khoa Giáo dục Thể chất (Khối thi truyền thống: T)
a. Ngành, các nội dung kiểm tra và thi
Stt |
Tên ngành |
Mã ngành |
Nội dung thi |
1 |
Giáo dục Thể chất |
7140206 |
Bật xa tại chỗ; Chạy 100m |
- Kiểm tra thể hình: Thí sinh phải đạt yêu cầu về kiểm tra thể hình theo quy định mới được dự thi các môn năng khiếu (Thí sinh có thể hình cân đối không dị hình, dị tật; không bị bệnh tim mạch, nam cao 1,63m nặng 45kg trở lên; nữ cao 1,53m, nặng 40kg trở lên). Qua kiểm tra, thí sinh không đạt yêu cầu về thể hình sẽ không được dự thi các môn năng khiếu.
- Thi bật xa tại chỗ: Thí sinh thực hiện 02 lần liên tiếp để lấy thành tích cao nhất. Điểm thi nội dung này có hệ số 0.4
- Thi chạy 100m: Thí sinh thực hiện 01 lần để lấy thành tích. Điểm thi nội dung này có hệ số 0.6
b. Công thức tính điểm năng khiếu:
ĐNK = A x 0.4 + B x 0.6
Trong đó: ĐNK là điểm năng khiếu, A là điểm nội dung thi Bật xa tại chỗ, B là điểm nội dung thi chạy 100m.
Lưu ý:
+ Thí sinh sẽ bị điểm 0 môn năng khiếu nếu bỏ ít nhất 1 trong 3 nội dung trên.
+ Thí sinh tự trang bị áo quần, giày thể thao trong khi thi tuyển các môn năng khiếu (không được sử dụng giày đinh).
+ Điểm môn thi năng khiếu có hệ số 2
+ Điều kiện xét tuyển là điểm môn năng khiếu chưa nhân hệ số phải >=5.0
ĐNK = A x 0.4 + B x 0.6
Trong đó: ĐNK là điểm năng khiếu, A là điểm nội dung thi Bật xa tại chỗ, B là điểm nội dung thi chạy 100m.
Lưu ý:
+ Thí sinh sẽ bị điểm 0 môn năng khiếu nếu bỏ ít nhất 1 trong 3 nội dung trên.
+ Thí sinh tự trang bị áo quần, giày thể thao trong khi thi tuyển các môn năng khiếu (không được sử dụng giày đinh).
+ Điểm môn thi năng khiếu có hệ số 2
+ Điều kiện xét tuyển là điểm môn năng khiếu chưa nhân hệ số phải >=5.0
2. Các ngành đào tạo thuộc Trường Đại học Nghệ thuật (Khối thi truyền thống: H)
a. Ngành, các môn thi năng khiếu
Stt |
Tên ngành |
Mã ngành |
Các môn thi |
1 |
Sư phạm Mỹ thuật |
7140222 |
Trang trí; Hình họa |
2 |
Hội họa |
7210103 |
Trang trí; Hình họa |
3 |
Thiết kế Đồ họa |
7210403 |
Trang trí; Hình họa |
4 |
Thiết kế Thời trang |
7210404 |
Trang trí; Hình họa |
5 |
Thiết kế Nội thất |
7580108 |
Trang trí; Hình họa |
6 |
Điêu khắc |
7210105 |
Phù điêu; Tượng tròn |
- Thi các môn Tượng tròn, Phù điêu: Thí sinh mang theo dao cắt gọt đất sét (bằng chất liệu tre hoặc gỗ) và một thanh gỗ có kích thước cỡ 4cm x 4cm x 30cm để thực hiện Tượng tròn.
- Thi môn Hình họa: Thí sinh mang theo bút chì, tẩy, que đo, dây dọi, bảng vẽ 60cm x 80cm.
- Thi môn Trang trí: Thí sinh mang theo bút chì, bút lông, màu vẽ (bột màu...), keo trộn với màu vẽ, hộp đựng nước, bảng hòa màu, bảng vẽ, compa, thước kẻ.
Lưu ý:
Lưu ý:
+ Thi môn Hình họa và Trang trí thí sinh đem theo kẹp giấy hoặc băng keo trong để dán 4 góc của tờ giấy thi lên trên bảng vẽ.
+ Thời gian làm bài của mỗi môn thi là 3 tiếng
+ Điểm các môn năng khiếu có hệ số 1
+ Điều kiện xét tuyển là điểm mỗi môn năng khiếu phải >=5.0
b. Các vật dụng do Ban tuyển sinh cấp:
Ban Tuyển sinh cấp phát giấy vẽ, giấy nháp; trang bị giá vẽ, bàn vẽ,… cho thí sinh dự thi môn Hình họa; Trang trí và cấp bàn xoay, bảng đắp phù điêu cho cho thí sinh dự thi môn Tượng tròn; Phù điêu. Để tạo điều kiện thuận lợi, thí sinh có thể liên hệ mua vật tư họa phẩm tại Cửa hàng họa phẩm phục vụ sinh viên của nhà trường.
Ban Tuyển sinh cấp phát giấy vẽ, giấy nháp; trang bị giá vẽ, bàn vẽ,… cho thí sinh dự thi môn Hình họa; Trang trí và cấp bàn xoay, bảng đắp phù điêu cho cho thí sinh dự thi môn Tượng tròn; Phù điêu. Để tạo điều kiện thuận lợi, thí sinh có thể liên hệ mua vật tư họa phẩm tại Cửa hàng họa phẩm phục vụ sinh viên của nhà trường.
3. Ngành Giáo dục Mầm non và ngành Sư phạm Âm nhạc thuộc trường Đại học Sư phạm (Khối thi truyền thống: M)
a. Ngành, các nội dung thi
Stt |
Tên ngành |
Mã ngành |
Nội dung thi |
1 |
Giáo dục Mầm non |
7140201 |
Hát (tự chọn); Đọc diễn cảm. |
2 | Sư phạm Âm nhạc | 7140221 | Cao độ - Tiết tấu; Hát/ Nhạc cụ |
- Hát (tự chọn): Thí sinh hát 1 bài hát tự chọn lời Việt, theo các chủ đề: quê hương, người mẹ, tuổi trẻ, mùa xuân, trường học (những bài hát tự chọn được phép phổ biến của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch). Thí sinh không được sử dụng micro và nhạc đệm. Thời gian hát không quá 3 phút. Điểm thi nội dung này có hệ số 0.5
- Đọc diễn cảm: Thí sinh bốc thăm ngẫu nhiên một trong những chuyện dành cho lứa tuổi mẫu giáo để đọc diễn cảm. Điểm thi nội dung này có hệ số 0.5
- Cao độ/ Tiết tấu: Thí sinh (TS) bốc thăm ngẫu nhiên một đề thi gồm 02 phần Cao độ và Tiết tấu (mỗi phần 5 điểm). Mỗi phần thi TS trình bày không quá 03 phút.
+ Cao độ: Giám thị đánh mẫu trên đàn và TS tái hiện lại chính xác theo mẫu.
+ Tiết tấu: Giám thị gõ mẫu và TS tái hiện lại chính xác theo mẫu.
- Hát/ Nhạc cụ:
+ Hát: TS trình bày một ca khúc hoặc một bài dân ca (Việt Nam hoặc nước ngoài) được phép phổ biến của Bộ Van hóa Thể thao và Du lịch. TS được sử dụng nhạc đệm khi trình bày tác phẩm, thời gian trình bày không quá 05 phút.
+ Nhạc cụ: TS trình bày một tác phẩm độc tấu trên đàn Organ, Piano hoặc Guitare. Thí sinh tự chuẩn bị nhạc cụ và trình bày không quá 07 phút.
b. Công thức tính điểm thi năng khiếu
- Đối với ngành Giáo dục Mầm non:
ĐNK = A x 0.5 + B x 0.5
Trong đó: ĐNK là điểm năng khiếu, A là điểm nội dung thi Hát (tự chọn), B là điểm nội dung thi Đọc diễn cảm.
- Đối với ngành Sư phạm Âm nhạc:
ĐNK1 = A + B
Trong đó: ĐNK1 là điểm môn năng khiếu 1, A là điểm nội dung thi Cao độ, B là điểm nội dung thi Tiết tấu.
ĐNK2 = A/ B
Trong đó: ĐNK2 là điểm môn năng khiếu 2, A là điểm thi môn Hát, B là điểm thi môn Nhạc cụ (môn năng khiếu 2 thí sinh chỉ chọn 1 trong 2 nội dung để thi: Hát hoặc Nhạc cụ).
Lưu ý:
+ Nội dung thi Đọc diễn cảm thí sinh được phép chuẩn bị trong 2 phút và trình bày không quá 2 phút.
+ Thí sinh bị điểm không (0) môn năng khiếu nếu bỏ thi ít nhất một trong các nội dung trên.
+ Điều kiện xét tuyển là điểm mỗi môn năng khiếu phải >=5.0
- Cao độ/ Tiết tấu: Thí sinh (TS) bốc thăm ngẫu nhiên một đề thi gồm 02 phần Cao độ và Tiết tấu (mỗi phần 5 điểm). Mỗi phần thi TS trình bày không quá 03 phút.
+ Cao độ: Giám thị đánh mẫu trên đàn và TS tái hiện lại chính xác theo mẫu.
+ Tiết tấu: Giám thị gõ mẫu và TS tái hiện lại chính xác theo mẫu.
- Hát/ Nhạc cụ:
+ Hát: TS trình bày một ca khúc hoặc một bài dân ca (Việt Nam hoặc nước ngoài) được phép phổ biến của Bộ Van hóa Thể thao và Du lịch. TS được sử dụng nhạc đệm khi trình bày tác phẩm, thời gian trình bày không quá 05 phút.
+ Nhạc cụ: TS trình bày một tác phẩm độc tấu trên đàn Organ, Piano hoặc Guitare. Thí sinh tự chuẩn bị nhạc cụ và trình bày không quá 07 phút.
b. Công thức tính điểm thi năng khiếu
- Đối với ngành Giáo dục Mầm non:
ĐNK = A x 0.5 + B x 0.5
Trong đó: ĐNK là điểm năng khiếu, A là điểm nội dung thi Hát (tự chọn), B là điểm nội dung thi Đọc diễn cảm.
- Đối với ngành Sư phạm Âm nhạc:
ĐNK1 = A + B
Trong đó: ĐNK1 là điểm môn năng khiếu 1, A là điểm nội dung thi Cao độ, B là điểm nội dung thi Tiết tấu.
ĐNK2 = A/ B
Trong đó: ĐNK2 là điểm môn năng khiếu 2, A là điểm thi môn Hát, B là điểm thi môn Nhạc cụ (môn năng khiếu 2 thí sinh chỉ chọn 1 trong 2 nội dung để thi: Hát hoặc Nhạc cụ).
Lưu ý:
+ Nội dung thi Đọc diễn cảm thí sinh được phép chuẩn bị trong 2 phút và trình bày không quá 2 phút.
+ Thí sinh bị điểm không (0) môn năng khiếu nếu bỏ thi ít nhất một trong các nội dung trên.
+ Điều kiện xét tuyển là điểm mỗi môn năng khiếu phải >=5.0
4. Ngành Kiến trúc và ngành Quy hoạch vùng và đô thị thuộc trường Đại học Khoa học (Khối thi truyền thống: V)
- Ngành, môn thi
Stt |
Tên ngành |
Mã ngành |
Môn thi |
1 |
Kiến trúc |
7580101 |
Vẽ Mỹ thuật (Vẽ tĩnh vật) |
2 | Quy hoạch vùng và đô thị | 7580105 | Vẽ Mỹ thuật (Vẽ tĩnh vật) |
- Thi môn Vẽ Mỹ thuật: Thí sinh làm bài trong 180 phút. Điểm môn Vẽ Mỹ thuật có hệ số 1.5
Lưu ý:
+ Thí sinh được mang giá vẽ không có chân (bảng kê) và các vật dụng cần thiết vào phòng để làm bài thi.
+ Điều kiện xét tuyển là điểm môn năng khiếu chưa nhân hệ số phải >=5.0
Lưu ý:
+ Thí sinh được mang giá vẽ không có chân (bảng kê) và các vật dụng cần thiết vào phòng để làm bài thi.
+ Điều kiện xét tuyển là điểm môn năng khiếu chưa nhân hệ số phải >=5.0
Tin liên quan
- THÔNG BÁO về việc đăng ký dự thi tuyển sinh môn năng khiếu ngành Giáo dục thể chất năm 2025 (20/06/2025)
- THÔNG BÁO về việc đăng ký dự thi tuyển sinh môn năng khiếu ngành Giáo dục thể chất năm 2024 (20/06/2025)
- Thông báo nhận hồ sơ đăng ký dự thi tuyển sinh môn năng khiếu ngành Giáo dục thể chất năm 2023 của Đại học Huế (06/03/2024)
- Hội đồng tuyển sinh Đại học Huế công bố điểm thi môn năng khiếu ngành Giáo dục Thể chất năm 2023 (06/03/2024)
- Thông báo đăng ký dự thi tuyển sinh môn năng khiếu đợt 2 ngành Giáo dục thể chất năm 2023 (06/03/2024)